Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập (2024) chi tiết nhất

Với các bài toán về Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập Toán lớp 10 Hình học gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập lớp 10. Mời các bạn đón xem:

1 3479 lượt xem
Tải về


Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10

A. Lí thuyết.

- Tích của vectơ với một số: Cho số k0 và vectơ a0. Tích của vectơ a với số k là một vectơ, kí hiệu là ka, cùng hướng với a nếu k > 0, ngược lại, ngược hướng với a nếu k < 0 và có độ dài bằng ka.

- Tính chất: Với hai vectơ ab bất kì, với mọi số h và k, ta có:

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

- Quy tắc trung điểm: Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì với mọi điểm M ta có: MA+MB=2MI

- Quy tắc trọng tâm: Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì với mọi điểm M ta có:

MA+MB+MC=3MG

- Điều kiện để hai vectơ cùng phương: Cho hai vectơ ab (b0) ,ab cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số k để a=kb.

- Điều kiện ba điểm thẳng hàng: Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi có tồn tại một số k khác 0 để AB=kAC.

- Chú ý: Đối với vectơ – không : 0.a=0; k.0=0

B. Các dạng bài.

Dạng 1: Tính độ dài vectơ khi biết tích vectơ với một số.

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa tích của vectơ với một số, các quy tắc về tổng, hiệu của các vectơ và các hệ thức lượng, định lý Py-ta-go để tính độ dài vectơ đó.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Cho tam giác ABC đều cạnh a. Biết M là trung điểm BC. Tính độ dài vectơ 12CB+MA.

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

Ta có: CM=12CB (do M là trung điểm BC) và B, C, M thẳng hàng.

12CB=CM12CB+MA=CM+MA=CA12CB+MA=CA=CA=a

(ABC là tam giác đều cạnh a)

Bài 2: Cho hình vuông ABCD cạnh 2a tâm O. Tính độ dài vectơ 12BD+12AC.

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

+) Vì B, O, D thẳng hàng và OD=12BD (do O là tâm hình vuông ABCD)

OD=12BD

+) Vì A, O, C thẳng thàng và OC=12AC (do O là tâm hình vuông ABCD)

OC=12AC

+) Ta có: 12BD+12AC=OD+OC

+) Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có: OD+OC=OM.

+) Xét hình bình hành OCMD có:

COD^=90o

OC = OD

OCMD là hình vuông.

+) Xét tam giác DAB vuông tại A

Áp dụng định lý Py-ta-go ta có:

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

+) Xét tam giác ODM vuông tại D

DM = OC = a2( do OCMD là hình vuông)

Áp dụng định lý Py-ta-go ta có:

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dạng 2: Tìm một điểm thỏa mãn một đẳng thức vectơ cho trước.

Phương pháp giải:

Biến đổi đẳng thức đã cho về dạng AM=u trong đó A là một điểm cố định, u cố định và dựng điểm M là điểm thỏa mãn AM=u.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Cho hai điểm phân biệt A và B. Tìm điểm C sao cho 3CA+2CB=0.

Giải:

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy ta dựng được điểm C thỏa mãn C, A, B thẳng hàng và CA=25AB.

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 2: Cho tam giác ABC. Tìm điểm K sao cho: KA+KB+2KC=0

Giải:

+) Ta có: KA+KB+2KC=0

KA+KB=2KC

KA+KB=2CK (1)

+) Gọi I là trung điểm của AB. KA+KB=2KI (2)

+) Từ (1) và (2) 2CK=2KI CK=KI

Vậy ta dựng được điểm K là trung điểm của CI.

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

C. Bài tập tự luyện.

Bài 1: Cho tam giác đều ABC cạnh a, I là trung điểm BC. Tính độ dài vectơ BA12BC

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: BA12BC=a32

Bài 2: Cho hình vuông ABCD tâm O cạnh a. Biết K là trung điểm của OD. Tính độ dài vectơ 14DB+12AC

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: 14DB+12AC=a104

Bài 3: Cho tam giác vuông ABC có đường cao AH. Biết AB = AC = a. Tính độ dài vectơ 12BC+CA.

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: 12BC+CA=a22

Bài 4: Cho hình vuông ABCD cạnh a tâm O. Cho M là điểm có vị trí tùy ý. Tính độ dài vectơ u=4MA3MB+MC2MD.

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: u=a5

Bài 5: Cho tam giác ABC, có điểm E trên AB sao cho EB=16AB và điểm F là trung điểm của BC. Biết BJ=12AC23AB. Dựng điểm J.

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 6: Cho tam giác ABC. Dựng điểm O sao cho OA+OB+OC=0.

Đáp án: O là trọng tâm tam giác ABC.

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 7: Cho tứ giác ABCD. Biết M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Dựng điểm I sao cho IM+IN+IP+IQ=0.

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 8: Cho tam giác ABC. Tìm điểm J sao cho JAJB2JC=0. Biết I là trung điểm của AB.

Đáp án:

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 9: Cho 4 điểm A, B, C, M. Tìm điểm C sao cho MA+MB2MC=0.

Đáp án: C là trung điểm của AB.

Bài 10: Cho 3 điểm M, P, Q. Tìm điểm M sao cho MQ=3QN3QM.

Đáp án:

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập

Tọa độ của vectơ, tọa độ của một điểm và cách giải bài tập

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 đến 180 và cách giải bài tập

1 3479 lượt xem
Tải về