Công thức tính độ dài đường trung tuyến (2024) chi tiết nhất

Với Công thức tính độ dài đường trung tuyến chi tiết nhất - Toán lớp 10 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn Công thức tính độ dài đường trung tuyến chi tiết nhất biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

1 9,968 17/07/2024
Tải về


Công thức tính độ dài đường trung tuyến chi tiết nhất - Toán lớp 10

I. Lí thuyết tổng hợp.

- Đường trung tuyến của một tam giác là một đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm của cạnh đối diện.

- Các đường trung tuyến của tam giác giao nhau tại trọng tâm của tam giác.

- Trong tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của BC thì đường trung tuyến AM cũng là đường cao, đường phân giác và đường trung trực.

- Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

- Độ dài đường trung tuyến: Gọi ma,mb,mc là độ dài đường trung tuyến lần lượt vẽ từ đỉnh A, B, C của tam giác ABC, ta có:

Công thức tính độ dài đường trung tuyến chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

II. Các công thức.

Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của BC ta có: AM=12BC.

Gọi ma,mb,mc là độ dài đường trung tuyến lần lượt vẽ từ đỉnh A, B, C của tam giác ABC, ta có:

Công thức tính độ dài đường trung tuyến chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

(với G là trọng tâm của tam giác ABC).

III. Ví dụ minh họa.

Bài 1: Cho tam giác ABC có AB = 5cm, AC = 4cm và BC = 4cm. Các điểm M, N, P lần lượt là là trung điểm của BC, AB, AC. Tính độ dài AM, BP và CN.

Công thức tính độ dài đường trung tuyến chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

Lời giải:

Các điểm M, N, P lần lượt là là trung điểm của BC, AB, AC.

AM, BP, CN là các đường trung tuyến của tam giác ABC.

Xét tam giác ABC ta có:

Công thức tính độ dài đường trung tuyến chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Có BC = 10cm. Điểm M là trung điểm của BC. Tính độ dài AM.

Công thức tính độ dài đường trung tuyến chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

Lời giải:

Xét tam giác ABC vuông tại A có:

M là trung điểm của BC AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC.

AM=12BC=12.10=5 (cm)

Bài 3: Cho tam giác ABC có trọng tâm G, N là trung điểm của AB. Tính độ dài CN biết CG = 4cm.

Công thức tính độ dài đường trung tuyến chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

Lời giải:

Xét tam giác ABC có trọng tâm G ta có:

N là trung điểm BC CN là đường trung tuyến, điểm G nằm trên CN

Ta có:CG=23CN

CN=32CG=32.4=6 (cm)

IV. Bài tập vận dụng

Bài 1. Tam giác ABC có AB = AC = 10 cm, BC = 12 cm. Tính độ dài đường trung tuyến AM.

Hướng dẫn giải:

Ta có tam giác ABC cân tại A, AM là trung tuyến suy ra AM là đường cao, đường phân giác của tam giác ABC nên BM = MC = 12BC = 6 cm

Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông AMC có:

AC2 = AM2 + MC2 AM=AC2-MC2 = 8 cm

Bài 2. Tính độ dài đường trung tuyến AM của tam giác ABC có góc BAC^=120°, AB = 4 cm, AC = 6 cm

Hướng dẫn giải:

Ta có BC2 = AB2 + AC2 - 2.AB.AC.cos120o

BC=29

AM2=AB2+AC22-BC24

AM=7

Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A có độ dài hai đường trung tuyến AM và BN lần lượt bằng 6 cm và 9 cm. Tính độ dài cạnh AB.

Hướng dẫn giải:

Tam giác ABC vuông tại A, AM là trung tuyến nên AM = BM = MC = 6

Suy ra BC = 12

Mặt khác:

Công thức, cách tính độ dài đường trung tuyến (cực hay, chi tiết)

Bài 4. Cho tam giác ABC cân ở A có AB = AC = 17 cm, BC= 16 cm. Kẻ trung tuyến AM.

a) Chứng minh: AM ⊥ BC;

b) Tính độ dài AM.

Hướng dẫn giải:

a. Ta có AM là đường trung tuyến tam giác ABC nên MB = MC

Mặt khác tam giác ABC là tam giác cân tại A

Suy ra AM vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao

Vậy AM vuông góc với BC

b. Ta có

BC = 16cm nên BM = MC = 8cm

AB = AC = 17cm

Xét tam giác AMC vuông tại M

Áp dụng định lý Pythagore ta có: AC2 = AM2 + MC2 hay 172 = AM2 + 82.

Suy ra AM2 = 172 – 82 = 225.

Do đó AM = 15 cm.

Bài 5. Cho tam giác MNP cân ở M có MB = MC = 17 cm, NP= 16 cm. Kẻ trung tuyến MI.

a) Chứng minh: MI ⊥ NP;

b) Tính độ dài MI.

Hướng dẫn giải:

a) Do MI là đường trung tuyến MNP nên IP = IN.

Mặt khác tam giác MNP cân tại M.

Do đó MI vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao hay MI ⊥ NP.

b) Ta có:

• NP = 16 cm nên NI = PI = 8 cm.

• MN = MP = 17 cm.

Xét tam giác MIP vuông tại I

Áp dụng định lý Pythagore, ta có:

• MP2 = MI2 + IP2 hay 192 = MI2 + 82

• MI2 = 172 – 82 = 225 suy ra MI = 15 cm.

1 9,968 17/07/2024
Tải về