Công thức về mối liên hệ các tập hợp số (2024) chi tiết nhất
Với Công thức về mối liên hệ các tập hợp số Toán lớp 10 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ Công thức về mối liên hệ các tập hợp số biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Phương pháp giải về mối liên hệ các tập hợp số chi tiết nhất
I. Lí thuyết tổng hợp
- Tập hợp của các số tự nhiên: quy ước kí hiệu là N:N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; ..}.
- Tập hợp của các số nguyên: quy ước kí hiệu là N: N= {..., -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; ...}. Tập hợp số nguyên bao gồm các phân tử là các số tự nhiên và các phần tử đối của các số tự nhiên.
- Tập hợp của các số nguyên dương kí hiệu là : = {1; 2; 3; 4;… }
- Tập hợp của các số hữu tỉ, được quy ước kí hiệu là Q: Q = . Một số hữu tỉ có thể được biểu diễn bằng một số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Tập hợp của các số thực được quy ước kí hiệu là R. Mỗi số được biểu diễn bằng một số thập phân vô hạn không tuần hoàn được ta gọi là một số vô tỉ. Tập hợp các số vô tỉ được quy ước kí hiệu là I. Tập hợp của các số thực bao gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ.
- Mối quan hệ các tập hợp số
- Các tập hợp con thường gặp của tập hợp số thực
Kí hiệu đọc là âm vô cực (hoặc âm vô cùng), kí hiệu đọc là dương vô cực (hoặc dương vô cùng)
+ Khoảng:
(a; b) = {x | a < x < b}
(a; ) = {x | a < x}
(; b) = {x | x < b}
+ Đoạn:
+ Nửa khoảng:
[a; b) = {x | a x < b}
(a; b] = {x | a < x b}
[a; ) = {x | a x}
(; b] = {x | x b}
II. Các công thức
- Tập hợp của các số tự nhiên N: = {0; 1; 2; 3; 4; 5; ..}.
- Tập hợp của các số nguyên Z: = {...; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; ...}.
- Tập hợp của các số nguyên dương : = { 1; 2; 3; 4;… }
- Tập hợp của các số hữu tỉ: Q = . Số hữu tỉ là số có thể được biểu diễn bằng một số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Tập hợp các số vô tỉ là I. Số vô tỉ là số được biểu diễn bằng một số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Tập hợp của các số thực bao gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ.
- Mối quan hệ các tập hợp số
- Khoảng:
(a; b) = {x | a < x < b}
(a; ) = {x | a < x}
(; b) = {x | x < b}
- Đoạn:
- Nửa khoảng:
[a; b) = {x | a x < b}
(a; b] = {x | a < x b}
[a; ) = {x | a x}
(; b] = {x | x b}
III. Ví dụ minh họa
Bài 1: Cho , xác định các tập hợp số mà nó thuộc vào.
Lời giải:
Có
Mà nên ta có:
Vậy thuộc vào tập số hữu tỉ và thuộc vào tập số thực.
Bài 2: Biểu diễn tập hợp nghiệm của các bất phương trình sau dưới dạng khoảng, nửa khoảng hoặc đoạn.
a) 3x + 9 > 2x – 8
b) 4x – 2 9 – 2x
c) 4 – 2x 5x 6 – 2x
Lời giải:
a) 3x + 9 > 2x – 8
3x – 2x > – 8 – 9
x > – 17
Vậy x
b) 4x – 3 9 – 2x
4x + 2x 9 + 3
6x 12
Vậy
c) 4 – 2x 5x 6 – 2x
Vậy
Bài 3: Liệt kê tất cả phần tử của tập hợp
Lời giải:
Xét phương trình: có : > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
IV. Bài tập tự luyện
Bài 1: Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau:
a)
b) [-3; 1) (0; 4]
Bài 2: Cho phương trình . Xác định tập hợp số mà các nghiệm của phương trình thuộc vào.
Xem thêm tổng hợp công thức môn Toán lớp 10 đầy đủ và chi tiết khác:
Công thức về mệnh đề và mệnh đề phủ định
Cách xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số chi tiết
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 10 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 10 (sách mới)
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 10 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 10 (cả ba sách) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 | Giải bài tập Lịch sử 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Đề thi Lịch sử 10
- Bài tập Tiếng Anh 10 theo Unit (sách mới) có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 10 (thí điểm)