TOP 15 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 2. Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 2.

1 1629 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực - Chân trời sáng tạo

I. Nhận biết

Câu 1. Chọn phát biểu đúng:

A. Số vô tỉ và số hữu tỉ là số thực;

B. Số vô tỉ không phải là số thực;

C. Số thập phân vô hạn tuần hoàn không phải là số thực;

D. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn không phải là số thực.

Đáp án: A

Giải thích:

Số vô tỉ và số hữu tỉ là số thực.

Số thập phân vô hạn tuần hoàn là số hữu tỉ. Do đó cũng là số thực.

Số thập phân vô hạn không tuần hoàn là số vô tỉ. Do đó cũng là số thực.

Câu 2. Số nào sau đây không phải là số thực:

A. 2;

B. 2;

C. π;

D. Không có đáp án đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Các số 2, 2, π đều là số thực.

Câu 3. |x| =

A. x khi x > 0;

B. –x khi x < 0;

C. 0 khi x = 0;

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

• |x| = x khi x > 0;

• |x| = –x khi x < 0;

• |x| = 0 khi x = 0.

Câu 4. Số đối của số 5 là số:

A. 5

B. -5

C. 15

D. -15

Đáp án: B

Giải thích:

Số đối của số 5 là số -5

Câu 5. Chọn phát biểu đúng:

A. 2;

B. 2;

C. 23;

D. 13.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

23 suy ra C sai.

13 suy ra D sai.

2 suy ra A sai.

2 suy ra B đúng.

II. Thông hiểu

Câu 1. Nhận xét đúng về vị trí của các số thực 0; 3; 52 trên trục số là:

A. Trên trục số, điểm 3 nằm bên trái điểm 52;

B. Trên trục số, điểm 3 nằm bên phải điểm 52;

C. Trên trục số, điểm 3 nằm bên trái điểm 0;

D. Trên trục số, điểm 0 nằm bên phải điểm 52.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 0<3=1,732...<52=2.5

Do đó trên trục số:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

• Điểm 3 nằm bên trái điểm 52. Do đó A đúng và B sai.

• Điểm 3 nằm bên phải điểm 0. Do đó C sai.

• Điểm 0 nằm bên trái điểm 52. Do đó D sai.

Câu 2. Số đối của các số thực 3; –π; 15 lần lượt là:

A. –3; π; 15;

B. 3; –π; 15;

C. –3; –π; 15;

D. 3; π; 15;

Đáp án: A

Giải thích:

Số đối của số 3 là –3;

Số đối của số –π là π;

Số đối của số 15 là số -15

Vậy số đối của các số thực 3; –π; 15 lần lượt là: –3; π; -15

Câu 3. Giá trị của biểu thức: |–3,5| + |1,7| – 0,2 là

A. 1,6;

B. 2;

C. 5;

D. 5,4.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: |–3,5| + |1,7| – 0,2

= 3,5 + 1,7 – 0,2

= 5

Câu 4. Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn |x| = 2?

A. 3;

B. 2;

C. 1;

D. 0.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có |x| = 2

Suy ra x = 2 hoặc x = –2.

Vậy có hai số thực x thỏa mãn |x| = 2 là 2 và –2.

Câu 5. Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn |x|=3?

A. 3;

B. 2;

C. 1;

D. 0.

Đáp án: D

Giải thích:

Do |x| luôn không âm mà 3<0 nên không có số thực x nào thỏa mãn điều kiện đề bài.

Câu 6. Chọn khẳng định đúng.

A. |–0,6| > |–0,7|;

B. |–0,6| = –0,6;

C. 0,7>0,7;

D. 23>13 .

Đáp án: D

Giải thích:

• Ta có –0,6 < 0 nên |–0,6| = –(–0,6) = 0,6. Do đó phương án B sai.

• Vì –0,7 < 0 nên |–0,7| = –(–0,7) = 0,7.

Vì 0,6 < 0,7 nên |–0,6| < |–0,7|. Do đó phương án A sai.

• Vì 0,7 -0,7 là hai số đối nhau nên 0,7=0,7.

Do đó phương án C sai.

• Vì 23<0 nên 23=23=23;

13>0 nên 13=13;

23>13 nên 23>13. Do đó phương án D đúng.

Câu 7. Tính |16| ta được kết quả là:

A. – 4;

B. 4;

C. 4 và – 4.

D. Không tồn tại.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: |16|=16=4

III. Vận dụng

Câu 1. Giá trị của biểu thức A=312132

A. 232;

B. 0;

C. 31;

D. 223.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

A=312132

=3113

Ta có: 3=1,732050808 > 1

Nên 31>0 13<0

Do đó: 31=31 13=31.

Khi đó A=3131=0

Câu 2. Có bao nhiêu giá trị x thoả mãn 7,5 – 3.|5 – 2x| = –4,5?

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

7,5 – 3.|5 – 2x| = –4,5

3.|5 – 2x| = 7,5 –(–4,5)

3.|5 – 2x| = 7,5 + 4,5

3.|5 – 2x| = 12

|5 – 2x| = 12 : 3

|5 – 2x| = 4

Trường hợp 1: 5 – 2x = 4

2x = 5 – 4

2x = 1

x=12

Trường hợp 2: 5 – 2x = –4

2x = 5 – (–4)

2x = 5 + 4

2x = 9

x = 9 : 2

x=92

Vậy có hai giá trị của x thoả mãn là x=12; x=92.

Câu 3. Cho một hình vuông có diện tích 12 m2. Hãy so sánh độ dài cạnh a của hình vuông đó và độ dài b = 3,47 m.

A. a = b;

B. a > b;

C. a < b;

D. Không thể so sánh được.

Đáp án: C

Giải thích:

Độ dài cạnh của hình vuông đó là:

a=12=3,4641016....<3,47

Vậy a < b.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 3. Làm tròn và ước lượng kết quả

Trắc nghiệm Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Bài 1. Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương

Trắc nghiệm Bài 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương

Trắc nghiệm Bài 3. Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác

1 1629 lượt xem
Mua tài liệu