TOP 15 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Biểu đồ đoạn thẳng

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 3.

1 3,403 05/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng - Chân trời sáng tạo

I. Nhận biết

Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:

Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn sự thay đổi của một đối tượng theo thời gian thì:

A. Trục thẳng đứng biểu diễn thời gian;

B. Trục ngang biểu diễn đại lượng quan tâm;

C. Trục thẳng đứng biểu diễn tên của biểu đồ;

D. Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường gấp khúc.

Đáp án: D

Giải thích:

Biểu đồ đoạn thẳng có trục nằm ngang biểu diễn thời gian, trục thẳng đứng biểu diễn độ lớn của dữ liệu. Do đó A, B, C là sai.

Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường gấp khúc cho ta thấy được sự thay đổi của dữ liệu theo các mốc thời gian. Do đó D đúng.

Sử dụng biểu đồ đoạn thẳng dưới đây để trả lời các câu hỏi từ Câu 2 đến Câu 5.

TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Câu 2. Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?

A. Lượng mưa trung bình tháng 6 của một địa phương năm 2020;

B. Lượng mưa trung bình 6 tháng đầu năm của một địa phương năm 2020;

C. Lượng mưa trung bình 1 năm của một địa phương năm 2020;

D. Lượng mưa trung bình 6 tháng của một địa phương năm 2023.

Đáp án: B

Giải thích:

Biểu đồ biểu diễn các thông tin về lượng mưa trung bình 6 tháng đầu năm của một địa phương năm 2020.

Câu 3. Đơn vị của thời gian và đơn vị số liệu lần lượt là:

A. mm, tháng;

B. mm; năm;

C. Tháng, mm;

D. Tháng;

Đáp án: C

Giải thích:

Đơn vị của thời gian là tháng, đơn vị của số liệu là mm.

Câu 4. Tháng nào có lượng mưa cao nhất?

A. Tháng 1;

B. Tháng 2;

C. Tháng 5;

D. Tháng 6.

Đáp án: C

Giải thích:

Quan sát biểu đồ ta thấy:

Lượng mưa của tháng 1 là: 15 mm;

Lượng mưa của tháng 2 là: 10 mm;

Lượng mưa của tháng 3 là: 8 mm;

Lượng mưa của tháng 4 là: 60 mm;

Lượng mưa của tháng 5 là: 225 mm;

Lượng mưa của tháng 6 là: 206 mm;

Vậy tháng 5 có lượng mưa cao nhất: 225 mm.

Câu 5. Lượng mưa tăng trong những khoảng thời gian nào?

A. 1 – 2;

B. 3 – 4;

C. 4 – 5;

D. Cả B và C.

Đáp án: D

Giải thích:

Từ tháng 1 đến tháng 2, lượng mưa giảm từ 15 mm xuống 10 mm. Do đó A sai.

Từ tháng 3 đến tháng 4, lượng mưa tăng từ 8 mm lên 60 mm;

Từ tháng 4 đến tháng 5, lượng mưa tăng từ 60 mm lên 225 mm.

Do đó B và C đều đúng.

II. Thông hiểu

Nhiệt độ tại thủ đô Hà Nội vào một ngày hè được cho bởi biểu đồ dưới đây.

TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Sử dụng biểu đồ trên để trả lời Câu 1 và Câu 2.

Câu 1. Bảng nào sau đây thống kê đúng dữ liệu biểu đồ trên?

A. TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

B.TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

C. TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

D. TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án: A

Giải thích:

Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Tại các thời điểm 6 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ, 14 giờ, 16 giờ, 18 giờ, 20 giờ ở trục ngang tương ứng với nhiệt độ (°C) lần lượt là: 29; 30; 33; 37; 38; 37,5; 36; 32.

Vậy ta có bảng thống kê sau:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Câu 2. Nhiệt độ trung bình ở Hà Nội trong khoảng thời gian từ 12 giờ đến 14 giờ là:

A. 38,5 °C;

B. 38 °C;

C. 37,5 °C;

D. 37 °C.

Đáp án: C

Giải thích:

Nhiệt độ trung bình trong khoảng thời gian từ 12 giờ đến 14 giờ

(37 + 38 + 37,5) : 3 = 37,5 (°C).

Câu 3. Cho bảng số liệu biểu diễn số máy tính bán được mỗi ngày trong một tuần tại một cửa hàng như sau:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Biểu đồ nào biểu diễn đúng số liệu bảng thống kê trên?

A. TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

B. TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

C. TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

D. TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án: B

Giải thích:

Dựa vào bảng số liệu:

Ngày thứ 2 bán được 3 máy tính;

Ngày thứ 3 bán được 7 máy tính;

Ngày thứ 4 bán được 2 máy tính;

Ngày thứ 5 bán được 6 máy tính;

Ngày thứ 6 bán được 8 máy tính;

Ngày thứ 7 bán được 5 máy tính;

Ngày chủ nhật bán được 9 máy tính.

Ta có biểu đồ sau:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy biểu đồ B là đúng với dữ liệu bảng thống kê.

Câu 4. Cho biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam trong 10 năm như dưới đây:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tốc độ tăng trưởng GDP từ năm 2012 – 2015 tăng (hay giảm) bao nhiêu phần trăm?

A. Tăng 0,17%;

B. Tăng 1,43%;

C. Giảm 0,17%;

D. Giảm 1, 43%.

Đáp án: B

Giải thích:

Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2012, 2013, 2014, 2015 lần lượt là: 5,25%; 5,42%; 5,98%; 6,68%.

Ta có so sánh: 5,25% < 5,42% < 5,98% < 6,68%.

Do đó tốc độ tăng trưởng GDP từ năm 2012 – 2015 tăng:

6,68% - 5,25% = 1,43%.

Sử dụng biểu đồ biểu diễn sản lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2010 –2018 để trả lời Câu 5, Câu 6 và Câu 7.

TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bạn Minh đã lập được bảng thống kê như sau:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Câu 5. Dựa vào biểu diễn bảng số liệu trên, giá trị x cần điền vào bảng thống kê là:

A. 1 173;

B. 1 250;

C. 1 882;

D. 1 442.

Đáp án: B

Giải thích:

Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ, sản lượng của năm 2011 là 1 250 (nghìn tấn).

Vậy giá trị x cần tìm là: 1 250.

Câu 6. Trong giai đoạn này, tổng sản lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 2015 – 2018 là bao nhiêu nghìn tấn?

A. 4 563 nghìn tấn;

B. 6 445 nghìn tấn;

C. 3 222 nghìn tấn;

D. 5 104 nghìn tấn.

Đáp án: B

Giải thích:

Tổng sản lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 2015 – 2018 là:

1 341 + 1 780 + 1 442 + 1 882 = 6 445 (nghìn tấn).

Câu 7. Nếu quy ước rằng, sản lượng xuất khẩu cà phê trên 1 700 nghìn tấn là xuất siêu thì những năm nào Việt Nam đạt sản lượng xuất khẩu xuất siêu?

A. 2012;

B. 2016;

C. 2018;

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Sản lượng xuất khẩu cà phê đạt trên 1 700 nghìn tấn là các năm 2012 (1 734 nghìn tấn), 2016 (1780 nghìn tấn), 2018 (1882 nghìn tấn).

III. Vận dụng

Câu 1. Dân số Việt Nam từ năm 1979 đến năm 2019 được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây.

TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tốc độ tăng dân số từ năm m đến năm n là tỉ số banm (%), với a, b lần lượt là dân số năm m, n.

Tốc độ tăng dân số của nước ta từ năm 2009 đến 2019 là bao nhiêu?

A. 1,07%;

B. 1,06%;

C. 1,05%;

D. 1,04%.

Đáp án: D

Giải thích:

Dân số nước ta năm 2009 là 85,8 triệu người; năm 2019 là 96,2 triệu người.

Tốc độ tăng dân số của nước ta từ năm 2009 đến 2019 là: 96,285,820192009=1,04%.

Vậy tốc độ tăng dân số của nước ta từ năm 2009 đến 2019 là 1,04%.

Câu 2. Biểu đồ ở hình dưới đây biểu diễn thời gian tự luyện tập piano ở nhà các ngày trong tuần của bạn Mai.

TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tổng thời gian luyện tập piano ở nhà cả tuần của bạn Mai chiếm bao nhiêu phần trăm tổng thời gian trong một tuần (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?

A. 5%;

B. 96,2%;

C. 4,8%;

D. 4,6%.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có tổng thời gian tự luyện tập piano ở nhà cả tuần của bạn Mai là:

60 + 90 + 80 + 80 + 70 + 50 + 50 = 480 (phút) = 8 giờ.

1 ngày có 24 giờ, 1 tuần có 7 ngày.

Do đó, tổng thời gian của 1 tuần là: 24.7 = 168 (giờ).

Vậy tổng thời gian luyện tập piano ở nhà tổng cả tuần của bạn Mai chiếm số phần trăm tổng thời gian trong một tuần là:

8168.100%4,8%

Câu 3. Biểu đồ biểu diễn số học sinh của một trường giai đoạn 2016 – 2020 như sau:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Biết số học sinh nam năm 2020 chiếm 60% số học sinh toàn trường năm 2020. Số học sinh nữ năm 2020 là:

A. 488 học sinh;

B. 732 học sinh;

C. 1 220 học sinh;

D. Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: A

Giải thích:

Năm 2020, số học sinh nam chiếm 60% số học sinh toàn trường nên số học sinh nữ chiếm 100% – 60% = 40% số học sinh toàn trường.

Mà số học sinh toàn trường năm 2020 là 1 220 học sinh.

Do đó số học sinh nữ của trường đó năm 2020 là:

1 220 . 40% = 1 220 . 40100 = 488 (học sinh).

Vậy số học sinh nữ năm 2020 của trường đó là 488 học sinh.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu

Trắc nghiệm Bài 2. Biểu đồ hình quạt tròn

Trắc nghiệm Bài 4. Định lí và chứng minh một định lí

Trắc nghiệm Ôn tập chương 4

1 3,403 05/01/2024
Mua tài liệu