TOP 15 câu Trắc nghiệm Tính chất ba đường trung trực của tam giác (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Toán 7
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 6.
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Điền vào chỗ trống sau: “Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này … ba đỉnh của tam giác đó.”
A. Giao;
B. Nằm trên;
C. Cách đều;
D. Thuộc.
Đáp án đúng là: C
Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
Câu 2. Cho tam giác ABC có M và N lần lượt là trung điểm của AB, BC. Từ M, N vẽ hai đường trung trực cắt nhau tại O. Cho OA= 5 cm. Độ dài đoạn thẳng OB bằng:
A. 4 cm;
B. 5 cm;
C. 10 cm;
D. 20 cm.
Đáp án đúng là: B
Xét ∆ABC có:
OM là đường trung trực của AB (gt);
ON là đường trung trực của BC (gt);
OM và ON cắt nhau tại O.
Do đó O cách đều ba đỉnh của ∆ABC.
Suy ra OA = OB = 5 (cm).
Vậy độ dài đoạn thẳng OB bằng 5 cm.
Câu 3. Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong ∆ABC. Khi đó điểm O là:
A. Trọng tâm của ∆ABC;
B. Điểm cách đều ba cạnh của ∆ABC;
C. Điểm cách đều ba đỉnh của ∆ABC;
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Đáp án đúng là: C
Theo định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
Do đó O là điểm cách đều ba đỉnh của ∆ABC.
Câu 4. Điền vào chỗ trống sau: “Trong một tam giác, đường trung trực của mỗi cạnh gọi là … của tam giác đó”.
A. Đường trung tuyến;
B. Đường trung trực;
C. Trọng tâm;
D. Trung điểm.
Câu 5. Cho tam giác ABC cân tại A có góc = 60° có AH là đường cao và K là trung điểm của AC. Từ K kẻ đường trung trực của AC cắt AH tại O . Số đo góc OCA là:
A. 30°;
B. 45°;
C. 60°;
D. 90°.
Đáp án đúng là: A
Xét ∆ABH và ∆ACH cùng vuông tại H có:
AH là cạnh chung;
AB = AC (∆ABC cân tại A).
Do đó ∆ABH = ∆ACH (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
Suy ra HB = HC
Ta có: AH ⊥ BC tại H;
H là trung điểm của BC (HB = HC).
Suy ra AH là đường trung trực của cạnh BC.
Ta có:AH là đường trung trực của cạnh BC (cmt);
OK là đường trung trực của cạnh AC (gt);
AH cắt OK tại O.
Do đó O cách đều ba đỉnh của ∆ABC.
Suy ra OA = OC.
Nên ∆OAC cân tại O.
Ta có: = (∆ABH = ∆ACH, hai góc tương ứng);
= 60°.
Suy ra = 60°.
Do đó = 60° : 2 = 30°.
Ta có: = (∆OAC cân tại O).
= 30° (cmt).
Do đó = 30°.
Vậy số đo góc bằng 30°.
Câu 6. Quan sát hình bên dưới, cho biết OA = 8cm. Độ dài đoạn thẳng OC bằng:
A. 8;
B. 16;
C. 4;
D. 2.
Đáp án đúng là: A
Xét ∆ABC có:
OF là đường trung trực của AB (hình vẽ);
OD là đường trung trực của BC (hình vẽ);
OF và OD cắt nhau tại O.
Do đó O cách đều ba đỉnh của ∆ABC.
Suy ra OA = OC = 8 (cm).
Vậy độ dài đoạn thẳng OC = 8 cm.
Câu 7. Cho tam giác ∆ABC vuông cân tại A có H và K lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và AC. Từ H và K kẻ đường trung trực của hai cạnh AB và AC cắt nhau tại O. Tính số đo .
A. 30°;
B. 45°;
C. 60°;
D. 90°.
Đáp án đúng là: B
Xét ∆ABC ta có:
OH là đường trung trực của AB (gt);
OK là đường trung trực của AC (gt);
OH và OK cắt nhau tại O.
Do đó O cách đều ba đỉnh của ∆ABC.
Suy ra OA = OB = OC
Xét ∆OBA và ∆OCA ta có:
OA là cạnh chung;
OB = OC (cmt);
AB = AC (∆ABC cân tại A).
Suy ra ∆OBA = ∆OCA (c.c.c)
Do đó = (hai góc tương ứng )
Ta có: = (cmt);
+ = = 90°.
Suy ra = 90° : 2 = 45°
Vậy số đo bằng 45°.
Câu 8.Cho tam giác ∆ABC có AC > AB. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE = AB. Các đường trung trực của BE và AC cắt nhau tại O. Chọn câu đúng:
A. ∆AOB = ∆COE;
B. ∆ABO = ∆CEO;
C. ∆ABE = ∆CDE;
D. ∆ABO = ∆COE.
Đáp án đúng là: A
Xét ∆AOB và ∆COE có
OA = OC (vì O thuộc đường trung trực của AC);
OB = OE (vì O thuộc đường trung trực của BE);
AB = CE (gt).
Suy ra ∆AOB = ∆COE (c.c.c).
Vậy đáp án đúng là câu A.
Câu 9. Cho tam giác ∆ABC có là góc tù. Các đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại O và đường trung trực của AB cắt BC tại E. Khi đó, ∆EAB là:
A.Tam giác thường;
B. Tam giác vuông;
C. Tam giác đều;
D. Tam giác cân.
Câu 10. Cho tam giác ∆ABC có là góc tù. Các đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại O. Đường tròn tâm O bán kính OA đi qua điểm:
A. B và C;
B. M và N;
C. B;
D. C.
Đáp án đúng là: A
Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC.
Xét ∆ABC có:
OM là đường trung trực của AB;
ON là đường trung trực của AC;
OM và ON cắt nhau tại O.
Suy ra O cách đều ba đỉnh ∆ABC.
Do đó OA = OB = OC
Vậy đường tròn tâm O bán kính OA đi qua các điểm B và C.
Câu 11. Cho tam giác ∆ABC cân tại A, có M là trung điểm của BC. Đường trung trực của AB cắt AM tại O. Khi đó điểm O:
A. Là trọng tâm của ∆ABC;
B. Cách đều ba cạnh của ∆ABC;
C. Là trực tâm của ∆ABC
D.Cách đều ba đỉnh của ∆ABC.
Đáp án đúng là: D
Gọi N là trung điểm của AB.
Do đó N thuộc đường trung trực của AB.
Xét ∆ABM và ∆ACM ta có:
AM là cạnh chung;
AB = AC (∆ABC cân tại A);
MB = MC (M là trung điểm của BC).
Do đó ∆ABM = ∆ACM (c.c.c).
Suy ra = (hai góc tương ứng)
Mà + = 180 nên = = 90
Vì thế AM vuông góc với BC tại M.
Ta có:AM vuông góc với BC tại M;
M là trung điểm của BC.
Suy ra AM là đường trung trực của BC.
Xét ∆ABC có:AM là đường trung trực của BC (cmt);
ON là đường trung trực của AB.
AM cắt ON tại O (gt).
Vậy O cách đều ba đỉnh của ∆ABC.
Câu 12. Cho ∆ABC, P là trung điểm của AC. Các đường trung trực của AB và BC cắt nhau tại O. Số đo bằng :
A. 30°;
B. 60°;
C. 90°;
D. 45°.
Câu 13. Cho tam giác ∆ABC có M và N lần lượt là trung điểm của AB, BC. Từ M và N vẽ 2 đường trung trực cắt nhau tại O. Biết đường tròn tâm O bán kính OA có đường kính bằng 8 cm. Độ dài đoạn thẳng OB bằng:
A. 2 cm;
B. 4 cm;
C. 8 cm;
D. 5 cm.
Đáp án đúng là: B
Xét ∆ABC có:
OM là đường trung trực của AB (gt);
ON là đường trung trực của BC (gt);
OM và ON cắt nhau tại O.
Do đó O cách đều ba đỉnh của ∆ABC.
Suy ra OA = OB = OC.
Ta có: Đường tròn tâm O bán kính OA có đường kính bằng 8 cm.
Suy ra: OA = 4 (cm).
Mà OA = OB (cmt).
Nên OB = 4 (cm).
Vậy độ dài đoạn thẳng OB bằng 4 cm.
Câu 14. Một điểm được gọi là cách đều ba đỉnh của một tam giác khi là:
A. Giao điểm của ba đường cao của tam giác;
B. Giao điểm của ba đường trung trực của tam giác;
C. Trọng tâm của tam giác;
D. Trực tâm của tam giác.
Đáp án đúng là: B
Theo định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
Câu 15. Giao điểm O của ba đường trung trực của tam giác thuộc:
A. Đường tròn tâm O đi qua ba đỉnh của tam giác;
B. Đường tròn tâm O nằm trong tam giác;
C. Đường tròn tâm O đi qua ba cạnh của tam giác;
D. Đường tròn tâm O đi qua một đỉnh của tam giác.
Đáp án đúng là: A
Gọi ∆ABC có O là giao điểm của ba đường trung trực.
Suy ra O cách đều ba đỉnh của ∆ABC.
Nên OA = OB = OC.
Vậy đường tròn tâm O đi qua ba đỉnh của tam giác.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Xem thêm các chương trình khác: