TOP 15 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Tia phân giác

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 2. Tia phân giác có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 2.

1 2,923 05/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Tia phân giác - Chân trời sáng tạo

I. Nhận biết

Câu 1. Cho hình vẽ

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tia phân giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Chọn khẳng định đúng:

A. OA là tia phân giác của BOC^;

B. OB là tia phân giác của AOC^;

C. OC là tia phân giác của AOB^;

D. Cả 3 phương án đều đúng.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì tia OB nằm giữa hai tia OA và OC nên tạo thành hai góc tương ứng là AOB^ BOC^.

AOB^=BOC^.

Do đó OB là tia phân giác của AOC^.

Câu 2. Chọn phát biểu đúng:

A. Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc đó hai góc không bằng nhau và có tổng số đo bằng 90°;

B. Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc đó hai góc không bằng nhau và có tổng số đo bằng 180°;

C. Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau;

D. Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc đó thành hai góc đối đỉnh.

Đáp án: C

Giải thích:

Tia phân giác của một góc là tia xuất phát từ đỉnh của góc, đi qua một điểm trong của góc và tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau. Do đó:

- Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc đó sẽ tạo thành hai góc kề nhau nên phương án D sai.

- Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau nên phương án A và B sai; phương án C đúng.

Câu 3. Tia Oz là tia phân giác của xOy^, biết rằng xOz^=40°. Số đo của yOz^ là:

A. 20°;

B. 40°;

C. 80°;

D. 140°.

Đáp án: B

Giải thích:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tia phân giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Theo bài ta có: Oz là tia phân giác của xOy^

Nên xOz^=zOy^ (tính chất tia phân giác của một góc)

xOz^=40°

Suy ra yOz^=40°

Câu 4. Cho DOF^=140°, biết rằng OE là tia phân giác của DOF^. Số đo của EOF^

A. 20°;

B. 40°;

C. 70°;

D. 110°.

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tia phân giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Theo bài ta có: OE là tia phân giác của DOF^

Nên DOE^=EOF^ (tính chất đường phân giác của một góc) (1)

Ta lại có DOE^+EOF^=DOF^ (hai góc kề nhau) (2)

Từ (1) và (2) suy ra DOE^=EOF^=12DOF^=12.140°=70°

Do đó EOF^=70°

Câu 5. Cho xOy^=90°, kẻ Oz sao cho Oy là phân giác của xOz^. Khi đó xOz^

A. Góc nhọn;

B. Góc vuông;

C. Góc tù;

D. Góc bẹt.

Đáp án: D

Giải thích:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tia phân giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Theo bài tia Oy là phân giác của xOz^

Nên yOz^=xOy^=90°(tính chất tia phân giác của một góc)

Ta có xOy^+yOz^=xOz^ (hai góc kề nhau)

Hay 90°+90°=xOz^

Suy ra xOz^=180°

Do đó xOz^ là góc bẹt

II. Thông hiểu

Câu 1. Cho hình vẽ, biết rằng OB là tia phân giác của AOC^.

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tia phân giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số đo của BOC^

A. 30°;

B. 31°;

C. 32°;

D. 33°.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có EOA^ AOC^ là hai góc kề bù nên EOA^+AOC^=180°

Hay 118°+AOC^=180°

Suy ra AOC^=180°118°=62°

Theo bài ta có OB là tia phân giác của AOC^

Do đó AOB^=BOC^ (tính chất tia phân giác của một góc) (1)

AOB^+BOC^=AOC^ (hai góc kề nhau) (2)

Từ (1) và (2) suy ra AOB^=BOC^=12AOC^

Hay BOC^=12.62°=31°

Câu 2. Cho BOD^ có OC là tia phân giác. Kẻ OA, OE lần lượt là tia đối của OD và OC. Chọn khẳng định sai:

A. BOC^=COD^;

B. BOC^=AOE^;

C. AOE^=BOD^2;

D. AOE^=AOC^.

Đáp án: D

Giải thích:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tia phân giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Theo bài ta có: OC là tia phân giác BOD^

Suy ra BOC^=COD^ (tính chất tia phân giác của một góc) (1)

Do đó phương án A đúng.

BOC^+COD^=BOD^ (hai góc kề nhau) (2)

Từ (1) và (2) suy ra BOC^=COD^=BOD^2 (3)

Ta lại có AOE^=COD^(hai góc đối đỉnh) (4)

Từ (3) và (4) suy ra AOE^=BOC^=BOD^2 nên phương án B và C đúng.

AOE^ AOC^ là hai góc kề bù nên AOE^+AOC^=180° nên phương án D sai.

Câu 3. Cho hình vẽ, biết rằng xOy^=110° và Oz là phân giác của yOt^.

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tia phân giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số đo của xOz^

A. 35°;

B. 70°;

C. 110°;

D. 145°.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có xOy^+yOt^=180° (hai góc kề bù)

Hay 110°+yOt^=180°

Suy ra yOt^=180°110°=70°

Theo bài ta có Oz là phân giác của yOt^

Suy ra yOz^=zOt^ (tính chất tia phân giác của một góc) (1)

yOz^+zOt^=yOt^ (hai góc kề nhau) (2)

Từ (1) và (2) suy ra yOz^=zOt^=yOt^2=70°2=35°

Ta có xOy^+yOz^=xOz^ (hai góc kề nhau)

Hay 110°+35°=yOz^

Suy ra yOz^=145°

Câu 4. Cho hai đường thẳng BE và FD cắt nhau tại A. Kẻ tia AC là tia phân giác của BAD^, biết rằng CAD^=25°. Số đo của EAF^là.

A. 25°;

B. 30°;

C. 45°;

D. 50°.

Đáp án: D

Giải thích:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tia phân giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Theo bài tia AC là tia phân giác của BAD^

Do đó BAC^=CAD^ (tính chất tia phân giác của một góc) (1)

BAC^+CAD^=BAD^ (hai góc kề nhau) (2)

Từ (1) và (2) suy ra BAC^=CAD^=BAD^2

Suy ra BAD^=2CAD^

Hay BAD^=2.25°=50° (3)

Ta lại có EAF^ BAD^ là hai góc đối đỉnh

Nên EAF^=BAD^ (tính chất hai góc đối đỉnh) (4)

Từ (3) và (4) suy ra EAF^=BAD^=50°

Câu 5. Cho hình vẽ, biết rằng xOy^=48°, mOn^=30° và Om là tia phân giác của zOn^. Số đo của yOz^

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tia phân giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

A. 70°;

B. 71°;

C. 72°;

D. 73°.

Đáp án: C

Giải thích:

Theo bài ra ta có Om là tia phân giác của zOn^

Suy ra zOm^=mOn^ (tính chất tia phân giác của một góc) (1)

zOm^+mOn^=zOn^ (hai góc kề nhau) (2)

Từ (1) và (2) suy ra zOm^=mOn^=zOn^2

Suy ra zOn^=2mOn^=2.30°=60°

Ta có xOy^+yOz^=xOz^ (hai góc kề nhau) và xOz^+zOn^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra xOy^+yOz^+zOn^=xOn^=180°

Hay 48°+yOz^+60°=180°

Suy ra yOz^=180°48°60°=72°

Câu 6. Cho hình vẽ

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tia phân giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giá trị của m để tia Oz là tia phân giác của yOt^ là:

A. m = 50;

B. m = 55;

C. m = 60;

D. m = 65.

Đáp án: A

Giải thích:

Để tia Oz là tia phân giác của yOt^ thì yOz^=zOt^ (1)

yOz^+zOt^=yOt^ (hai góc kề nhau) (2)

Từ (1) và (2) suy ra yOz^=zOt^=yOt^2

Suy ra yOt^=2zOt^=2.65°=130°

Ta lại có xOy^+yOt^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra xOy^=180°yOt^=180°130°=50°

Do đó m = 50

Câu 7. Cho hình vẽ, biết rằng OC là tia phân giác của BOD^.

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tia phân giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Chọn khẳng định sai:

A. OB là tia phân giác của AOC^;

B. OD là tia phân giác của COE^;

C. OB là tia phân giác của AOD^;

D. OC là tia phân giác của AOE^.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có AOB^+BOD^=AOD^ (hai góc kề nhau) và AOD^+DOE^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra AOB^+BOD^+DOE^=180°

Hay 45°+BOD^+45°=180°

Suy ra BOD^=180°45°45°=90°

Theo bài tia OC là tia phân giác của BOD^

Nên BOC^=COD^ (tính chất tia phân giác của một góc) (1)

BOC^+COD^=BOD^ (hai góc kề nhau) (2)

Từ (1) và (2) suy ra BOC^=COD^=BOD^2=90°2=45°

Ta có AOB^=BOC^=45° mà tia OB nằm giữa hai tia OA và OC

Do đó tia OB là tia phân giác của AOC^ nên A đúng.

Ta lại có COD^=DOE^=45° mà tia OD nằm giữa hai tia OC và OE

Do đó tia OD là tia phân giác của COE^ nên B đúng.

AOB^ BOC^ là hai góc kề nhau nên AOC^=AOB^+BOC^=45°+45°=90°(3)

COD^ DOE^ là hai góc kề nhau nên COE^=COD^+DOE^=45°+45°=90°(4)

Từ (3) và (4) suy ra AOC^=COE^=90°

Mà tia OC nằm giữa hai tia OA và OE

Do đó OC là tia phân giác của AOE^ nên D đúng.

Ta có tia OB nằm giữa hai tia OA và OD nhưng số đo của AOB^ BOD^ không bằng nhau (do AOB^=45° BOD^=90°)

Nên OB không là tia phân giác của AOD^, do đó C sai.

III. Vận dụng

Câu 1. Cho hình vẽ

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tia phân giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Kẻ OE là tia phân giác của BOD^. Số đo của BOE ^

A. 21°;

B. 22°;

C. 23°;

D. 24°.

Đáp án: A

Giải thích:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tia phân giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ta có AOB^+BOD^=180° (hai góc kề bù)

Nên (3x + 69)° + (2x – 4)° = 180°

Do đó (3x + 69 + 2x – 4)° = 180°

Suy ra 3x + 69 + 2x – 4 = 180

Hay 5x + 65 = 180

Suy ra 5x = 180 – 65 = 115

Suy ra x = 23.

Do đó BOD^=(2.234)°=42°

Vì OE là tia phân giác của BOD^

Nên BOE^=EOD^ (tính chất tia phân giác của một góc) (1)

BOE^+EOD^=BOD^ (hai góc kề nhau) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: BOE^=BOD^2=42°2=21°

Câu 2. Cho hình vẽ, biết rằng OC là tia phân giác của BOD^ BOD^=4AOB^.

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tia phân giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số đo của COD^

A. 70°;

B. 71°;

C. 72°;

D. 73°.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có AOB^+BOD^=180°(hai góc kề bù) (1)

BOD^=4AOB^ (giả thiết) (2)

Thay (2) vào (1) ta có: AOB^+4AOB^=180°

Hay 5AOB^=180°

Do đó AOB^=180°5=36°

Thay AOB^=36° vào (2) ta có: BOD^=4.36°=144°

Theo bài tia OC là tia phân giác của BOD^

Do đó BOC^=COD^ (tính chất tia phân giác của một góc) (3)

BOC^+COD^=BOD^ (hai góc kề nhau) (4)

Từ (3) và (4) suy ra BOC^=COD^=BOD^2=144°2=72°

Câu 3. Cho hình vẽ, biết rằng Oz, Ot lần lượt là tia phân giác của yOu^ zOu^ tOu^=a°.

TOP 15 câu Trắc nghiệm Tia phân giác có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Chọn khẳng định đúng:

A. xOy^=180°a°;

B. xOy^=180°2a°;

C. xOy^=180°3a°;

D. xOy^=180°4a°.

Đáp án: D

Giải thích:

Theo bài ra ta có Ot là tia phân giác của zOu^

Suy ra zOt^=tOu^=a° (tính chất tia phân giác của một góc) (1)

zOt^+tOu^=zOu^ (hai góc kề nhau) (2)

Từ (1) và (2) suy ra zOt^=tOu^=zOu^2

Do đó zOu^=2tOu^=2a°

Ta lại có Oz là tia phân giác của yOu^

Suy ra yOz^=zOu^ (tính chất tia phân giác của một góc) (3)

yOz^+zOu^=yOu^ (hai góc kề nhau) (4)

Từ (3) và (4) suy ra yOz^=zOu^=yOu^2

Do đó yOu^=2zOu^

zOu^=2a°

Do đó yOu^=2zOu^=2.2a°=4a°

Ta có xOy^+yOu^=180° (hai góc kề bù)

Hay xOy^=180°yOu^

Suy ra xOy^=180°4a°

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 3. Hai đường thẳng song song

Trắc nghiệm Bài 4. Định lí và chứng minh một định lí

Trắc nghiệm Ôn tập chương 4

Trắc nghiệm Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu

Trắc nghiệm Bài 2. Biểu đồ hình quạt tròn

1 2,923 05/01/2024
Mua tài liệu