TOP 15 câu Trắc nghiệm Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Toán 7
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 1.
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Chọn câu sai. Nếu thì:
A. ad=bc;
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Ta có: suy ra
Vậy chọn đáp án C.
Câu 2. Cho tỉ lệ thức . Giá trị của x là:
A. 1;
B. −1;
C. 6;
D. 3.
Đáp án đúng là: B
Ta có
Suy ra
x . 6 = (−2) . 3
x . 6 = −6
x = −1
Vậy x = −1.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 3. Cho tỉ lệ thức 5 : x = (−4) : 8. Giá trị của x là:
A. −10;
B. −4;
C. 10;
D. 4.
Đáp án đúng là: A
Ta có 5 : x = (−4) : 8 nên
Suy ra
x . (−4) = 5 . 8
x . (−4) = 40
x = 40 : (−4)
x = −10
Vậy x = −10.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 4. Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
A. và
B. và
C.(−3) :7 và 6: (−7);
D. (-1): và
Đáp án đúng là: D
Ta có:
Suy ra
Do đó, và lập thành một tỉ lệ thức.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 5. Chọn câu sai. Từ đẳng thức −2x = 3y, ta có tỉ lệ thức:
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Theo bài ra −2x = 3y. Suy ra (tính chất tỉ lệ thức)
Nếu thì
Do đó là sai.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 6. Chọn câu đúng. Chọn dãy tỉ số bằng nhau.
Đáp án đúng là: C.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vậy chọn đáp án C.
Câu 7. Tìm hai số x; y biết và x + y = −24.
A. x = −9; y = −15;
B. x = 9; y = 15;
C. x = −9; y = 15;
D. x = 9; y = 15.
Đáp án đúng là: A
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = (−3) . 3 = −9; y = (−3) . 5 = −15.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 8. Tìm hai số x và y biết và x − y = −6.
A. x = 8; y = 14;
B. x = −8; y = 14;
C. x = 8; y = −14;
D. x = −8; y = −14.
Đáp án đúng là: A
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = 2 . 4 = 8; y = 2 . 7 = 14.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 9. Cho 2x = 3y và y − x = −2. Tìm x và y.
A. x = 4; y = 6;
B. x = 6; y = 4;
C. x = −4; y = −6;
D. x = −6; y = −4.
Đáp án đúng là: B
Theo tính chất tỉ lệ thức, ta có 2x = 3y nên
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy rax = 2 . 3 = 6; y = 2 . 2 = 4.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 10. Cho và 2x + y = 9. Tìm x và y.
A. x = 21; y = 6;
B. x = −6; y = 21;
C. x = 6; y = −21;
D. x = 6; y = 21.
Đáp án đúng là: B
Ta có: suy ra
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra x = (−3).2 = −6; y = (−3).(−7) = 21.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 11. Chọn câu sai. Nếu thì:
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: B
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vậy chọn đáp án B.
Câu 12. Cho x : y : z = 2 : 3 : 5 và x − y + z = − 8. Giá trị của x là:
A. 10;
B. −6;
C. −10;
D. −4.
Đáp án đúng là: D
Ta có x : y : z = 2 : 3 : 5, suy ra
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra
x = 2 . (−2) = −4;
y = 3 . (−2) = −6;
z = 5 . (−2) = −10.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 13. Nếu và 2x + y – z = 6. Giá trị y là:
A. 4;
B. 6;
C. 8;
D. −6.
Đáp án đúng là: B
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = 2 . 2 = 4; y = 3 . 2 = 6; z = 4 . 2 = 8.
Vậy x = 4; y = 6; z = 8.
Chọn đáp án B.
Câu 14. Cho hai số dương x, y thoả mãn và xy = 60. Khi đó x, y bằng:
A. x = 6; y = 10;
B. x = 10; y = 6;
C. x = −6; y = −10;
D. x = −10; y = −6.
Đáp án đúng là: A
Đặt . Suy ra x = 3k; y = 5k.
Theo bài ra xy = 60 nên ta có:
3k . 5k = 60
15k2 = 60
k2 = 4
Suy ra k = 2 hoặc k = −2.
Với k = 2 thì x = 3. 2 = 6; y = 5 . 2 = 10
Với k = −2 thì x = 3.(−2) = −6; y = 5 . (−2) = −10
Mà x,y là các số dương nên x = 6; y = 10.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 15. Một hình chữ nhật có chu vi 56 m, tỉ số của chiều dài và chiều rộng là 5: 2. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 80;
B. 640;
C. 320;
D. 160.
Đáp án đúng là: D
Gọi x, y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật (0 < x, y < 56).
Nửa chu vi hình chữ nhật là: x + y = 56 : 2 = 28 (m)
Tỉ số của chiều dài và chiều rộng là 5 : 2 nên hay
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra x = 5 . 4 = 20; y = 2 . 4 = 8 (thoả mãn điều kiện)
Khi đó, hình chữ nhật có chiều dài là 20 m và chiều rộng là 8 m.
Vậy diện tích hình chữ nhật là: 20 . 8 = 160 (m2).
Vậy chọn đáp án D.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Xem thêm các chương trình khác: