TOP 15 câu Trắc nghiệm Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Toán 7

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 1.

1 613 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Chọn câu sai. Nếu ab=cd thì:

A. ad=bc;

B. ac=bd

C. ca=bd

D. ba=dc

Đáp án đúng là: C

Ta có: ab=cd suy ra ca=dbbd

Vậy chọn đáp án C.

Câu 2. Cho tỉ lệ thức x3=26. Giá trị của x là:

A. 1;

B. −1;

C. 6;

D. 3.

Đáp án đúng là: B

Ta có x3=26

Suy ra

x . 6 = (−2) . 3

x . 6 = −6

x = −1

Vậy x = −1.

Vậy chọn đáp án B.

Câu 3. Cho tỉ lệ thức 5 : x = (−4) : 8. Giá trị của x là:

A. −10;

B. −4;

C. 10;

D. 4.

Đáp án đúng là: A

Ta có 5 : x = (−4) : 8 nên 5x=48

Suy ra

x . (−4) = 5 . 8

x . (−4) = 40

x = 40 : (−4)

x = −10

Vậy x = −10.

Vậy chọn đáp án A.

Câu 4. Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

A. 57:314114:310

B. 25612

C.(−3) :7 và 6: (−7);

D. (-1):2553:46

Đáp án đúng là: D

Ta có:

1:25=(1).52=52

Suy ra 53:46=53.64=52

Do đó, (1):2553:46 lập thành một tỉ lệ thức.

Vậy chọn đáp án D.

Câu 5. Chọn câu sai. Từ đẳng thức −2x = 3y, ta có tỉ lệ thức:

A. x3=y2

B. xy=32

C. x2=y3

D. 3x=2y

Đáp án đúng là: C

Theo bài ra −2x = 3y. Suy ra xy=32(tính chất tỉ lệ thức)

Nếu x2=y3 thì xy=2332

Do đó x2=y3 là sai.

Vậy chọn đáp án C.

Câu 6. Chọn câu đúng. Chọn dãy tỉ số bằng nhau.

15 Bài tập Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 7 (ảnh 22)

Đáp án đúng là: C.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

ab=cd=a+cb+d=acbd

Vậy chọn đáp án C.

Câu 7. Tìm hai số x; y biết x3=y5 và x + y = −24.

A. x = −9; y = −15;

B. x = 9; y = 15;

C. x = −9; y = 15;

D. x = 9; y = 15.

Đáp án đúng là: A

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x3=y5=x+y3+5=248=3

Suy ra x = (−3) . 3 = −9; y = (−3) . 5 = −15.

Vậy chọn đáp án A.

Câu 8. Tìm hai số x và y biết x4=y7 và x − y = −6.

A. x = 8; y = 14;

B. x = −8; y = 14;

C. x = 8; y = −14;

D. x = −8; y = −14.

Đáp án đúng là: A

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x4=y7=xy47=63=2

Suy ra x = 2 . 4 = 8; y = 2 . 7 = 14.

Vậy chọn đáp án A.

Câu 9. Cho 2x = 3y và y − x = −2. Tìm x và y.

A. x = 4; y = 6;

B. x = 6; y = 4;

C. x = −4; y = −6;

D. x = −6; y = −4.

Đáp án đúng là: B

Theo tính chất tỉ lệ thức, ta có 2x = 3y nên x3=y2

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x3=y2=yx23=21=2

Suy rax = 2 . 3 = 6; y = 2 . 2 = 4.

Vậy chọn đáp án B.

Câu 10. Cho xy=27 và 2x + y = 9. Tìm x và y.

A. x = 21; y = 6;

B. x = −6; y = 21;

C. x = 6; y = −21;

D. x = 6; y = 21.

Đáp án đúng là: B

Ta có: xy=27 suy ra x2=y7

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x2=y7=2x+y2.27=93=3

Suy ra x = (−3).2 = −6; y = (−3).(−7) = 21.

Vậy chọn đáp án B.

Câu 11. Chọn câu sai. Nếu ab=cd=mn thì:

A. ab=cd=mn=a+c+mb+d+n

B. ab=cd=mn=a+cmb+nd

C. ab=cd=mn=a+2c+mb+2d+n

D. ab=cd=mn=acmbdn

Đáp án đúng là: B

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

ab=cd=mn=a+cmb+dna+cmb+nd

Vậy chọn đáp án B.

Câu 12. Cho x : y : z = 2 : 3 : 5 và x − y + z = − 8. Giá trị của x là:

A. 10;

B. −6;

C. −10;

D. −4.

Đáp án đúng là: D

Ta có x : y : z = 2 : 3 : 5, suy ra x2=y3=z5

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x2=y3=z5=xy+z23+5=84=2

Suy ra

x = 2 . (−2) = −4;

y = 3 . (−2) = −6;

z = 5 . (−2) = −10.

Vậy chọn đáp án D.

Câu 13. Nếu x2=y3=z4 và 2x + y – z = 6. Giá trị y là:

A. 4;

B. 6;

C. 8;

D. −6.

Đáp án đúng là: B

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x2=y3=z4=2x+yz2.2+34=63=2

Suy ra x = 2 . 2 = 4; y = 3 . 2 = 6; z = 4 . 2 = 8.

Vậy x = 4; y = 6; z = 8.

Chọn đáp án B.

Câu 14. Cho hai số dương x, y thoả mãn x3=y5 và xy = 60. Khi đó x, y bằng:

A. x = 6; y = 10;

B. x = 10; y = 6;

C. x = −6; y = −10;

D. x = −10; y = −6.

Đáp án đúng là: A

Đặt x3=y5=k . Suy ra x = 3k; y = 5k.

Theo bài ra xy = 60 nên ta có:

3k . 5k = 60

15k2 = 60

k2 = 4

Suy ra k = 2 hoặc k = −2.

Với k = 2 thì x = 3. 2 = 6; y = 5 . 2 = 10

Với k = −2 thì x = 3.(−2) = −6; y = 5 . (−2) = −10

Mà x,y là các số dương nên x = 6; y = 10.

Vậy chọn đáp án A.

Câu 15. Một hình chữ nhật có chu vi 56 m, tỉ số của chiều dài và chiều rộng là 5: 2. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

A. 80;

B. 640;

C. 320;

D. 160.

Đáp án đúng là: D

Gọi x, y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật (0 < x, y < 56).

Nửa chu vi hình chữ nhật là: x + y = 56 : 2 = 28 (m)

Tỉ số của chiều dài và chiều rộng là 5 : 2 nên xy=52 hay x5=y2

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x5=y2=x+y5+2=287=4

Suy ra x = 5 . 4 = 20; y = 2 . 4 = 8 (thoả mãn điều kiện)

Khi đó, hình chữ nhật có chiều dài là 20 m và chiều rộng là 8 m.

Vậy diện tích hình chữ nhật là: 20 . 8 = 160 (m2).

Vậy chọn đáp án D.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Trắc nghiệm Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Đa thức một biến

1 613 lượt xem
Mua tài liệu