TOP 20 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Ôn tập chương 4

Bộ 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Ôn tập chương 4 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập chương 4.

1 2,006 05/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập chương 4 - Chân trời sáng tạo

I. Nhận biết

Câu 1. Quan sát hình vẽ.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Có tất cả bao nhiêu góc kề (không kể góc bẹt) với xOy^?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án: C

Giải thích:

Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung.

Do đó các góc kề với xOy^là: yOz^yOt^yOu^.

Vậy có tất cả 3 góc kề (không kể góc bẹt) với xOy^.

Câu 2. Cho hình vẽ

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Chọn khẳng định đúng:

A. OA là tia phân giác của BOC^;

B. OB là tia phân giác của AOC^;

C. OC là tia phân giác của AOB^;

D. Cả 3 phương án đều đúng.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì tia OB nằm giữa hai tia OA và OC nên tạo thành hai góc tương ứng là AOB^ BOC^.

AOB^=BOC^.

Do đó OB là tia phân giác của AOC^.

Câu 3. Tia Oz là tia phân giác của xOy^, biết rằng xOz^=40°. Số đo của yOz^ là:

A. 20°;

B. 40°;

C. 80°;

D. 140°.

Đáp án: B

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Theo bài ta có: Oz là tia phân giác của xOy^

Nên xOz^=zOy^ (tính chất tia phân giác của một góc)

xOz^=40°

Suy ra yOz^=40°

Câu 4. Cho DOF^=140°, biết rằng OE là tia phân giác của DOF^. Số đo của EOF^

A. 20°;

B. 40°;

C. 70°;

D. 110°.

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Theo bài ta có: OE là tia phân giác của DOF^

Nên DOE^=EOF^ (tính chất đường phân giác của một góc) (1)

Ta lại có DOE^+EOF^=DOF^ (hai góc kề nhau) (2)

Từ (1) và (2) suy ra DOE^=EOF^=12DOF^=12.140°=70°

Do đó EOF^=70°

Câu 5. Cho xOy^=90°, kẻ Oz sao cho Oy là phân giác của xOz^. Khi đó xOz^

A. Góc nhọn;

B. Góc vuông;

C. Góc tù;

D. Góc bẹt.

Đáp án: D

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Theo bài tia Oy là phân giác của xOz^

Nên yOz^=xOy^=90°(tính chất tia phân giác của một góc)

Ta có xOy^+yOz^=xOz^ (hai góc kề nhau)

Hay 90°+90°=xOz^

Suy ra xOz^=180°

Do đó xOz^ là góc bẹt.

Câu 6. Cho a // b, đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b lần lượt tại E và F sao cho MEF^=80°.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số đo EFN^

A. 40°;

B. 80°;

C. 100°;

D. 140°.

Đáp án: B

Giải thích:

Theo bài ta có a // b mà MEF^ EFN^ là hai góc ở vị trí so le trong.

Do đó MEF^=EFN^ (tính chất của hai đường thẳng song song)

MEF^=80° nên EFN^=80°

Câu 7. Cho định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”. Giả thiết của định lí là

A. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba;

B. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba;

C. Chúng song song với nhau;

D. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba.

Đáp án: B

Giải thích:

Định lí “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau” là một định lí có:

+ Giả thiết: hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba;

+ Kết luận: chúng song song với nhau.

Do đó A, C, D sai ; B đúng

II. Thông hiểu

Câu 1. Cho hình vẽ, biết rằng OB là tia phân giác của AOC^.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số đo của BOC^

A. 30°;

B. 31°;

C. 32°;

D. 33°.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có EOA^ AOC^ là hai góc kề bù nên EOA^+AOC^=180°

Hay 118°+AOC^=180°

Suy ra AOC^=180°118°=62°

Theo bài ta có OB là tia phân giác của AOC^

Do đó AOB^=BOC^ (tính chất tia phân giác của một góc) (1)

AOB^+BOC^=AOC^ (hai góc kề nhau) (2)

Từ (1) và (2) suy ra AOB^=BOC^=12AOC^

Hay BOC^=12.62°=31°

Câu 2. Cho hình vẽ, biết rằng xOy^=110° và Oz là phân giác của yOt^.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số đo của xOz^

A. 35°;

B. 70°;

C. 110°;

D. 145°.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có xOy^+yOt^=180° (hai góc kề bù)

Hay 110°+yOt^=180°

Suy ra yOt^=180°110°=70°

Theo bài ta có Oz là phân giác của yOt^

Suy ra yOz^=zOt^ (tính chất tia phân giác của một góc) (1)

yOz^+zOt^=yOt^ (hai góc kề nhau) (2)

Từ (1) và (2) suy ra yOz^=zOt^=yOt^2=70°2=35°

Ta có xOy^+yOz^=xOz^ (hai góc kề nhau)

Hay 110°+35°=yOz^

Suy ra yOz^=145°

Câu 3. Cho hình vẽ

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giá trị của m để tia Oz là tia phân giác của yOt^ là:

A. m = 50;

B. m = 55;

C. m = 60;

D. m = 65.

Đáp án: A

Giải thích:

Để tia Oz là tia phân giác của yOt^ thì yOz^=zOt^ (1)

yOz^+zOt^=yOt^ (hai góc kề nhau) (2)

Từ (1) và (2) suy ra yOz^=zOt^=yOt^2

Suy ra yOt^=2zOt^=2.65°=130°

Ta lại có xOy^+yOt^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra xOy^=180°yOt^=180°130°=50°

Do đó m = 50

Câu 4. Cho hình vẽ:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Biết rằng EF // BC. Số đo của BEF^ là:

A. 25°;

B. 155°;

C. 50°;

D. 130°.

Đáp án: D

Giải thích:

Theo bài ta có EF // BC (1)

AEF^ EBC^ là hai góc nằm ở vị trí đồng vị (2)

Từ (1) và (2) suy ra AEF^=EBC^=50° (tính chất hai đường thẳng song song).

Lại có BEF^+AEF^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra BEF^=180°AEF^

Hay BEF^=180°50°=130°.

Câu 5. Cho hình vẽ. Biết rằng x // y; đường thẳng z cắt hai đường thẳng x, y lần lượt tại A, B sao cho A^1=60°.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số đó của B^2 là:

A. 60°;

B. 120°;

C. 30°;

D. 90°.

Đáp án: A

Giải thích:

Vì x // y nên A^1 = B^1 = 60° (hai góc đồng vị)

Ta có B^1=B^2 (hai góc đối đỉnh)

Suy ra B^2=60°

Câu 6. Cho hình vẽ

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Chọn khẳng định sai:

A. x // y;

B. B^1=50°;

C. A^4=130°;

D. xAB^=60°.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có B^1+B^1=180° (hai góc kề bù)

Hay B^1+130°=180°

Suy ra B^1=180°130°=50° nên phương án B đúng.

Ta lại có A^1+A^4=180° (hai góc kề bù)

Hay 50°+A^4=180°

Suy ra A^4=180°50°=130° nên phương án C đúng.

A^1=B^1 (cùng bằng 50°)

A^1 B^1 nằm ở vị trí đồng vị

Do đó x // y nên A đúng.

Ta có xAB^=A^1 (hai góc đối đỉnh)

Do đó xAB^=50° nên D sai.

Câu 7. Cho hình vẽ

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số đo của ABC^ là:

A. 65°;

B. 80°;

C. 115°;

D. 130°.

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ta có: AB AD và DC AD.

Suy ra AB // CD (hai đường thẳng phân biệt cũng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau).

Do đó DCB^=B^1 (hai góc so le trong)

Nên B^1=65°.

ABC^+B^1=180° (hai góc kề bù)

Hay ABC^+65°=180°

Suy ra ABC^=180°65°=115°

Câu 8. Một định lí được minh họa bởi hình vẽ:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Định lí có giả thiết và kết luận như sau:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Định lí được phát biểu thành lời là:

A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc bất kì bằng nhau;

B. Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau nhau thì hai đường thẳng đó song song;

C. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau;

D. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị có tổng bằng 180°.

Đáp án: C

Giải thích:

Từ giả thiết và kết luận ta có: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng song song a và b lần lượt tại hai điểm A và B thì hai góc so le trong A^1 bằng nhau.

Một cách tổng quát ta có định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.

III. Vận dụng

Câu 1. Cho hình vẽ.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Kẻ tia OE là tia đối của tia OB và tia OD nằm giữa hai tia OC và OE sao cho COD^=DOE^. Chọn khẳng định sai:

A. AOB^ BOD^ là hai góc bù nhau;

B. AOB^ BOD^ là hai góc kề bù;

C. AOB^ COD^ là hai góc đối đỉnh;

D. BOA^ EOD^ là hai góc đối đỉnh.

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Theo bài ta có: CO OB mà OE là tia đối của OB.

Do đó CO EB

Suy ra COE^=90°

Theo bài COD^=DOE^ COD^+DOE^=COE^ (hai góc kề nhau)

Suy ra COD^=DOE^=90°2=45°.

Ta có AOB^+BOC^+COD^=45°+90°+45°=180°.

Hay AOB^+BOD^=180°

Suy ra AOB^ BOD^ là hai góc bù nhau (vì hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 180°) nên A đúng.

• Ta lại có AOB^ BOD^ có chung cạnh OB và không có điểm trong chung nên hai góc AOB^ BOD^ là hai góc kề nhau.

Vì hai góc AOB^ BOD^ vừa kề nhau và vừa bù nhau nên AOB^ BOD^ là hai góc kề bù. Do đó B đúng.

• Ta có AOB^+BOD^=180°(chứng minh trên)

Hay AOD^=180° suy ra OA và OD là hai tia đối nhau.

Mà OB và OE là hai tia đối nhau (giả thiết).

Do đó hai góc AOB^ EOD^ là hai góc đối đỉnh nên D đúng.

• Ta có AOB^=COD^=45°;

OA và OD là hai tia đối nhau nhưng OB và OC không phải là hai tia đối nhau.

Do đó AOB^ COD^ không là hai góc đối đỉnh nên C sai.

Câu 2. Cho hình vẽ, biết rằng OC là tia phân giác của BOD^ BOD^=4AOB^.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số đo của COD^

A. 70°;

B. 71°;

C. 72°;

D. 73°.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có AOB^+BOD^=180°(hai góc kề bù) (1)

BOD^=4AOB^ (giả thiết) (2)

Thay (2) vào (1) ta có: AOB^+4AOB^=180°

Hay 5AOB^=180°

Do đó AOB^=180°5=36°

Thay AOB^=36° vào (2) ta có: BOD^=4.36°=144°

Theo bài tia OC là tia phân giác của BOD^

Do đó BOC^=COD^ (tính chất tia phân giác của một góc) (3)

BOC^+COD^=BOD^ (hai góc kề nhau) (4)

Từ (3) và (4) suy ra BOC^=COD^=BOD^2=144°2=72°

Câu 3. Cho hình vẽ, biết rằng Oz, Ot lần lượt là tia phân giác của yOu^ zOu^ tOu^=a°.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Chọn khẳng định đúng:

A. xOy^=180°a°;

B. xOy^=180°2a°;

C. xOy^=180°3a°;

D. xOy^=180°4a°.

Đáp án: D

Giải thích:

Theo bài ra ta có Ot là tia phân giác của zOu^

Suy ra zOt^=tOu^=a° (tính chất tia phân giác của một góc) (1)

zOt^+tOu^=zOu^ (hai góc kề nhau) (2)

Từ (1) và (2) suy ra zOt^=tOu^=zOu^2

Do đó zOu^=2tOu^=2a°

Ta lại có Oz là tia phân giác của yOu^

Suy ra yOz^=zOu^ (tính chất tia phân giác của một góc) (3)

yOz^+zOu^=yOu^ (hai góc kề nhau) (4)

Từ (3) và (4) suy ra yOz^=zOu^=yOu^2

Do đó yOu^=2zOu^

zOu^=2a°

Do đó yOu^=2zOu^=2.2a°=4a°

Ta có xOy^+yOu^=180° (hai góc kề bù)

Hay xOy^=180°yOu^

Suy ra xOy^=180°4a°

Câu 4. Cho hình vẽ

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Biết rằng MN // BC. Số đó của ABC^ là:

A. 52°;

B. 54°;

C. 56°;

D. 58°.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có AMN^+NMB^=180° (hai góc kề bù)

Nên (x – 6)° + (2x + 12)° = 180°

Do đó (x – 6 + 2x + 12)° = 180°

Suy ra x – 6 + 2x + 12 = 180

Hay 3x = 180 + 6 – 12 = 174

Suy x = 58

Do đó AMN^=(x6)°=(586)°=52°

Vì MN // BC nên AMN^=MBC^=52° (hai góc đồng vị)

Hay ABC^=52°

Câu 5. Cho hình vẽ:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Biết Ma // Pb. Số đo MNP^ là:

A. 30°;

B. 45°;

C. 75°;

D. 105°.

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Kẻ Nc // Ma.

Suy ra aMN^=MNc^=30°(hai góc so le trong)

Ta có Nc // Ma, mà Ma // Pb

Suy ra Pb // Nc (vì cùng song song với Ma)

Suy ra NPb^=cNP^=45° (hai góc so le trong)

Ta có MNP^=MNc^+cNP^ (hai góc kề bù)

Do đó MNP^ = 30° + 45° = 75°.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu

Trắc nghiệm Bài 2. Biểu đồ hình quạt tròn

Trắc nghiệm Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng

Trắc nghiệm Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Bài 4. Định lí và chứng minh một định lí

1 2,006 05/01/2024
Mua tài liệu