TOP 15 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Toán 7

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 3.

1 601 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Cho hai đa thức A(x) = x2 − 5x + 7 và B(x) = 3x2 − 2x + 10. Tính A(x) + B(x).

A. 3x2 − 2x + 10;

B. 3x2 − 2x + 10;

C. 4x2 − 7x + 17;

D. −2x2 − 3x + 10.

Đáp án đúng là: C

Ta có: A(x) + B(x) = (x2 − 5x + 7) + (3x2 − 2x + 10)

= x2 − 5x + 7 + 3x2 − 2x + 10

= (x2 + 3x2) + (−5x − 2x) + (7 + 10)

= 4x2 − 7x + 17.

Vậy A(x) + B(x) = 4x2 − 7x + 17.

Câu 2. Cho hai đa thức P(x) = 6x3 − 3x2 − 2x + 4 và G(x) = 5x2 − 7x + 9. Tính P(x) − G(x).

A. x2 − 9x +13;

B. 6x3 − 8x2 + 5x −5;

C. x3 − 8x2 + 5x −5;

D. 5x3 − 8x2 + 5x +13.

Đáp án đúng là: B

Ta có: P(x) − G(x) = (6x3 − 3x2 − 2x + 4) − (5x2 − 7x + 9)

= 6x3 − 3x2 − 2x + 4 − 5x2 + 7x − 9

= 6x3 + (−3x2 − 5x2) + (−2x + 7x) + (4 − 9)

= 6x3 − 8x2 + 5x −5.

Vậy P(x) − G(x) = 6x3 − 8x2 + 5x −5.

Câu 3. Cho đa thức U(x) = 7x2 + 4x − 3. Tìm đa thức V(x) sao cho U(x) + V(x) = x3 + x2 –5.

A. V(x) = x3 − 6x2 − 4x − 2;

B. V(x) = 6x2 − 4x − 2;

C. V(x) = x3 − 8x2 + 5x +13;

D. V(x) = x3 − 6x2 − 2.

Đáp án đúng là: A

Ta có: U(x) = 7x2 + 4x − 3

Vì U(x) + V(x) = x3 + x2 −5 nên

V(x) = x3 + x2 − 5 − U(x)

= x3 + x2 − 5 − (7x2 + 4x − 3)

= x3 + x2 − 5 − 7x2 − 4x + 3

= x3 + (x2 − 7x2) − 4x + (−5 + 3)

= x3 − 6x2 − 4x – 2.

Vậy V(x) = x3 − 6x2 − 4x – 2.

Câu 4. Cho hai đa thức G(x) = 2x + 7 và H(x) = 3x +6. Tính G(x) + H(x).

A. −x + 1;

B. 5x + 13;

C. 5x + 1;

D. x − 1.

Đáp án đúng là: B

Ta có: G(x) + H(x) = (2x + 7) + (3x +6)

= 2x + 7 + 3x +6 = (2x + 3x) + (6 + 7) = 5x + 13.

Vậy G(x) + H(x) = 5x + 13.

Câu 5. Cho đa thức G(x) = 3x4 − 4x3 − 2x + 27. Tìm đa thức H(x) sao cho H(x) − G(x) = x3 − 5x2 + 10.

A. 3x4 − 3x3 − 5x2 + 2x + 37;

B. 3x4 + 3x3 − 5x2 − 2x + 37;

C. − 3x3 − 5x2 − 2x + 37;

D. 3x4 − 3x3 − 5x2 − 2x + 37.

Đáp án đúng là: D

Ta có: G(x) = 3x4 − 4x3 − 2x + 27

Vì H(x) − G(x) = x3 − 5x2 + 10 nên:

H(x) = x3 − 5x2 + 10 + G(x)

= x3 − 5x2 + 10 + (3x4 − 4x3 − 2x + 27)

= x3 − 5x2 + 10 + 3x4 − 4x3 − 2x + 27

= 3x4 + (x3 − 4x3) − 5x2 − 2x + (10 + 27)

= 3x4 − 3x3 − 5x2 − 2x + 37.

Vậy H(x) = 3x4 − 3x3 − 5x2 − 2x + 37.

Câu 6. Cho đa thức M(x) = 4x3 − 2x + 17. Tìm đa thức N(x) sao cho M(x) − N(x) = − x4 − 4x2 + 1.

A.x4 + 4x3 + 4x2 − 2x +16;

B. −x4 + 4x3 + 4x2 − 2x +16;

C. −x4 − 4x3 + 4x2 − 2x +16;

D. x4 + 4x3 − 4x2 − 2x +16.

Đáp án đúng là: A

Ta có: M(x) = 4x3 − 2x + 17

Vì M(x) − N(x) = − x4 − 4x2 + 1 nên

N(x) = M(x) − (− x4 − 4x2 + 1)

= 4x3 − 2x + 17 − (− x4 − 4x2 + 1)

= 4x3 − 2x + 17 + x4 + 4x2 − 1

= x4 + 4x3 + 4x2 − 2x + (17 − 1)

= x4 + 4x3 + 4x2 − 2x + 16

Vậy N(x) = x4 + 4x3 + 4x2 − 2x +16.

Câu 7. Cho ba đa thức A(x) = x2 − 3x +10; B(x) = 3x3 +16; C(x) = 2x4 − 4x2 − 8x.

Tính A(x) + B(x) + C(x).

A. 2x4 + 3x3 − 3x2 − 5x + 26;

B. 2x4 + 3x3 − 3x2 − 11x +26;

C. 2x4 + 3x3 + 7x2 − 11x +26;

D. x4 + 3x3 − 3x2 − 11x +26.

Đáp án đúng là: B

Ta có: A(x) + B(x) = (x2 − 3x +10) + (3x3 +16)

= x2 − 3x +10 + 3x3 +16

= 3x3 + x2 − 3x +(10 +16)

= 3x3 + x2 − 3x + 26

Ta có: A(x) + B(x) + C(x) = (3x3 + x2 − 3x + 26) + (2x4 − 4x2 − 8x)

= 3x3 + x2 − 3x + 26 + 2x4 − 4x2 − 8x

= 2x4 + 3x3 + (x2 − 4x2) + (−3x − 8x) +26

= 2x4 + 3x3 − 3x2 − 11x +26.

Vậy A(x) + B(x) + C(x) = 2x4 + 3x3 − 3x2 − 11x +26.

Câu 8. Cho ba đa thức A(x) = x2 − 3x +10; B(x) = 3x3 +16; C(x) = 2x4 − 4x2 − 8x.

Tính A(x) − B(x) − C(x).

A. −2x4 − 3x3 + 5x2 + 5x − 6;

B. 2x4 + 3x3 − 3x2 − 11x +26;

C. −2x4 − 3x3 − 3x2 + 5x − 6;

D. −2x4 − 3x3 + 5x2 − 11x − 6.

Đáp án đúng là: A

Ta có: A(x) − B(x) = (x2 − 3x +10) − (3x3 +16)

= x2 − 3x + 10 − 3x3 − 16

= − 3x3 + x2 − 3x + (10 − 16)

= − 3x3 + x2 − 3x – 6.

Khi đó: A(x) − B(x) − C(x)

= (−3x3 + x2 − 3x − 6) − (2x4 − 4x2 − 8x)

= −3x3 + x2 − 3x − 6 − 2x4 + 4x2 + 8x

= −2x4 − 3x3 + (x2 + 4x2) + (−3x + 8x) − 6

= −2x4 − 3x3 + 5x2 + 5x – 6.

Vậy A(x) − B(x) − C(x) = −2x4 − 3x3 + 5x2 + 5x – 6.

Câu 9. Biểu thức biểu thị chu vi của hình thang vuông như hình bên dưới là:

15 Bài tập Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 7 (ảnh 1)

A. x2 + 6x + 4;

B. 2x2 − 6x + 8;

C. 2x2 + 2x + 8;

D. 2x2 + 6x + 8.

Đáp án đúng là: D

Chu vi của hình thang bằng tổng độ dài hai cạnh đáy và hai cạnh bên. Khi đó:

P = (4x −2 + x2 + 6) + (2x + 3 + x2 + 1) (với P là chu vi của hình thang)

= 4x − 2 + x2 + 6 + 2x + 3 + x2 + 1

= (x2 + x2) + (4x + 2x)+ (−2 + 6 + 3 + 1)

= 2x2 + 6x +8.

Vậy chu vi của hình thang vuông trên được biểu thị bằng biểu thức 2x2 + 6x +8.

Câu 10.Cho tam giác vuông (như hình bên dưới) có chu vi bằng 14x – 4. Tính cạnh BC của tam giác ABC.

15 Bài tập Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 7 (ảnh 2)

A. 9x − 8;

B. 9x + 8;

C. 7x − 8;

D. 9x + 4.

Đáp án đúng là: A

Chu vi tam giác trên bằng tổng độ dài ba cạnh nên ta có:

P = AB + AC + BC (với P là chu vi của hình tam giác)

Suy ra BC = P − AB − AC

= 14x − 4 − (2x +3) − (3x+1)

= 14x − 4 − 2x − 3 − 3x − 1

= (14x − 2x − 3x) + (−4 − 3 − 1)

= 9x – 8.

Vậy BC = 9x – 8.

Câu 11.Rút gọn biểu thức A(x) = (2x2 + 1) + [(6x − 3) + (9 − 2x2)], ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?

A. A(x) = 6x + 7;

B. A(x) = 4x2 + 6x + 7;

C. A(x) = 6x + 12;

D. A(x) = 4x2 + 6x + 12.

Đáp án đúng là: A

Ta có: A(x) = (2x2 + 1) + [(6x − 3) + (9 − 2x2)]

= 2x2 + 1 + 6x − 3 + 9 − 2x2

= (2x2 − 2x2) + 6x + (1 − 3 + 9)

= 6x + 7.

Vậy A(x) = 6x + 7.

Câu 12.Rút gọn biểu thức B(x) = (1 − 5x) + [(4 − 9x2) + (10x − 7)], ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?

A. 5x − 2;

B. 9x2 + 5x − 2;

C. −9x2 + 15x + 12;

D. −9x2 + 5x − 2.

Đáp án đúng là: D

Ta có: B(x) = (1 − 5x) + [(4 − 9x2) + (10x − 7)]

= 1 − 5x + 4 − 9x2 + 10x − 7

= − 9x2 + (−5x + 10x) + (1 + 4 − 7)

= −9x2 + 5x – 2.

Vậy B(x) = −9x2 + 5x – 2.

Câu 13. Tính tổng diện tích của hình vuông và hình chữ nhật như hình bên dưới theo biến x.

15 Bài tập Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 7 (ảnh 3)

A. 15x2;

B. 16x2;

C. 31x2;

D. 21x2.

Đáp án đúng là: C

Diện tích hình chữ nhật là: 3x . 5x = 15x2.

Diện tích hình vuông = 4x . 4x = 16x2.

Tính tổng diện tích của hình vuông và hình chữ nhật là: 5x2 + 16x2 = 31x2.

Vậy diện tích của hình vuông và hình chữ nhật trên theo biến x bằng 31x2.

Câu 14. Cho hình vẽ như bên dưới gồm: một hình chữ nhật có chiều dài 5x, chiều rộng 3x và hình vuông nhỏ bên trong có cạnh 2x. Tính diện tích phần tô màu vàng như hình dưới.

15 Bài tập Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 7 (ảnh 4)

A. 15x2;

B. 4x2;

C. 17x2;

D. 11x2.

Đáp án đúng là: D

Diện tích hình chữ nhật là: 5x . 3x = 15x2.

Diện tích hình vuông bên trong là: 2x . 2x = 4x2.

Diện tích phần tô vàng là: 15x2 − 4x2 = 11x2.

Câu 15. Cho hai đa thức A(x) = − 2x + 1 và B(x) = 5x2 + 2x + 9. Tính C(x) tại x = 2 biết C(x) = A(x) + B(x).

A. 30;

B. 40;

C. 23;

D. 10.

Đáp án đúng là: A

Ta có: C(x) = A(x) + B(x)

= − 2x + 1 + (5x2 + 2x + 9)

= − 2x + 1 + 5x2 + 2x + 9

= 5x2 + 10.

Ta có: C(2) = 5 . 22 +10 = 5.4 + 10

= 20 + 10 = 30.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Đa thức một biến

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến

Trắc nghiệm Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác

1 601 lượt xem
Mua tài liệu