Trả lời:
Lời giải
*Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính luỹ thừa
*Lý thuyết:
1. Lũy thừa với số mũ nguyên
Cho n là một số nguyên dương.
Với a là số thực tùy ý, lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số a.
an = a.a.a… a (n thừa số a)
Với a ≠ 0, ta có: a0 = 1 và
Trong biểu thức am ; ta gọi a là cơ số, số nguyên m là số mũ.
– Chú ý:
00 và 0–n không có nghĩa.
Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự của lũy thừa với số mũ nguyên dương.
2. Phương trình xn = b.
Đồ thị của hàm số y = x2k + 1 có dạng tương tự đồ thị hàm số y = x3 và đồ thị hàm số y = x2k có dạng tương tự đồ thị hàm số y = x4.
Từ đó, ta có kết quả biện luận số nghiệm của phương trình xn = b như sau:
a) Trường hợp n lẻ:
Với mọi số thực b, phương trình có nghiệm duy nhất.
b) Trường hợp n chẵn:
Với b < 0, phương trình vô nghiệm.
Với b = 0 , phương trình có một nghiệm x = 0.
Với b > 0, phương trình có hai nghiệm đối nhau.
Xem thêm
Lý thuyết Lũy thừa (mới + Bài Tập) – Toán 12
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 13:
Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất
a; (44 . 52 . 60) : (11 . 13 . 15)
b; 123 . 456456 - 456 . 123123
c, 341 . 67 + 341 . 16 + 659 . 83
d; (98 . 7676 - 9898 . 76) : (2001 . 2002 . 2003....2010)