Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Với lý thuyết Toán lớp 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 6.

1 1294 lượt xem
Tải về


A. Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên – Kết nối tri thức

1. Hệ thập phân

+ Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân

- Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9; vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng.

- Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng hạn, 10 chục thì bằng 1 trăm; 10 trăm thì bằng 1 nghìn; …

Chú ý: Khi viết các số tự nhiên ta quy ước:

1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên (từ trái sang phải) khác 0.

2. Để dễ đọc với các số có bốn chữ số ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ 1. Hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau chỉ dùng 3 chữ số 0; 3; 5. Đọc mỗi số đã viết được.

Lời giải

Các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau từ ba số 0; 3; 5 là:

305; 350; 503; 530.

Cách đọc:

305: ba trăm linh năm;

350: ba trăm năm mươi;

503: năm trăm linh ba;

530: năm trăm ba mươi.

+ Mỗi số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó. Chẳng hạn như số có ba chữ số abc¯a,b,c được viết dưới dạng tổng giá trị các chữ số của nó như sau: abc¯=a×100+b×10+c.

Ví dụ 2.

a) Viết sô 32009 thành tổng các chữ số của chúng.

c) Cho số 1256934, chữ số 5 trong số đã cho nằm ở hàng nào và có giá trị bao nhiêu?

Lời giải

a) 32009=3×10000+2×1000+0×100+0×10+9.

b) Chữ số 5 trong số đã cho nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị .

2. Số La Mã

Để viết các số La Mã không quá 30, ta dùng các kí tự I, V và X (gọi là những số La Mã).

Ba chữ số đó cộng với hai cụm chữ số là IV và Ĩ là năm thành phần dùng để ghi số La Mã.

Giá trị của mỗi thành phần được ghi lại trong bảng sau và không thay đổi dù đứng ở bất kì vị trí nào:

Thành phần

I

V

X

IV

IX

Giá trị (viết trong hệ thập phân)

1

5

10

4

9

+ Dưới đây là các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10:

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

+ Để biểu diễn các số từ 11 đến 20, ta thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X:

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

XVII

XVIII

XIX

XX

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

+ Để biểu diễn các số từ 21 đến 30, ta thêm XX vào bên trái mỗi số từ I đến X:

XXI

XXII

XXIII

XXIV

XXV

XXVI

XXVII

XXVIII

XXIX

XXX

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Ví dụ 3:

a) Viết các số 17; 23 và 8 bằng số La Mã.

b) Đọc các số La Mã XXIX, XIV, VII.

Lời giải

a) Số La Mã biểu diễn cho số 17 là: XVII;

Số La Mã biểu diễn cho số 23 là: XXIII;

Số La Mã biểu diễn cho số 8 là: VIII.

b) Đọc:

XXIX: Hai mươi chín;

XIV: Mười bốn;

VII: Bảy.

Bài tập

Bài 1. Một chữ số được viết bởi ba chữ số 5 nằm giữa hai chữ số 2. Đó là số nào? Và viết số đó thành tổng giá trị các chữ số của nó.

Lời giải

Số cần tìm là: 25 552.

Ta có:25552=2×10000+5×1000+5×100+5×10+2.

Bài 2. Chữ số 3 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị:

a) 30 000 000;

b) 300.

Lời giải

a) Nếu chữ số 3 có giá trị 30 000 000 thì nó đang đứng ở hàng chục triệu.

b) Nếu chữ số 3 có giá trị 300 thì nó đnag đứng ở hàng trăm.

Bài 3. Đọc các số La Mã sau: XVIII, XX, XXI.

Lời giải

XVIII: Mười tám;

XX: Hai mươi;

XXI: Hai mươi mốt.

B. Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) có đáp án

Câu 1. Trong số 43 256 chữ số 3 nằm ở hàng nào?

A. Hàng chục.

B. Hàng trăm.

C. Hàng nghìn.

D. Hàng chục nghìn.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong số 43 256 số 3 nằm ở hàng nghìn.

Câu 2. Số La Mã IV biểu diễn cho số tự nhiên:

A. 4.

B. 5.

C. 14.

D. 9.

Đáp án: A

Giải thích:

Số La Mã IV biểu diễn cho số 4.

Câu 3. Nêu cách đọc số 123 875.

A. Một hai ba nghìn tám bảy năm.

B. Một trăm hai ba nghìn tám trăm bảy mươi lăm.

C. Một trăm nghìn hai ba tám trăm bảy năm.

C. Một trăm hai ba nghìn bảy trăm tám mươi lăm.

Đáp án: B

Giải thích:

Cách đọc số 123 875 là: Một trăm hai mươi ba nghìn tám trăm bảy mươi lăm.

Câu 4. Cho số 8 763. Số chục của số này là:

A. 6.

B. 63.

C. 8 760.

D. Đáp án khác.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong số 8 763 số chục là 8 760. Chọn C.

Câu 5. Chữ số 7 trong số 7 110 385 có giá trị là bao nhiêu?

A. 7 000 000.

B. 7 000.

C. 700.

D. 7.

Đáp án: A

Giải thích:

Chữ số 7 trong số 7 110 385 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7 x 1000 000 = 7 000 000.

Câu 6. Viết số 27 bằng số La Mã.

A. XXVI.

B. XXVII.

C. XXVIII.

D. XXIV.

Đáp án: B

Giải thích:

Chữ số La Mã biểu diễn cho số 27 là XXVII.

Câu 7. Trong các số sau: 11 191; 280 901; 12 009 020; 9 126 345. Số nào số 9 ở hàng nghìn.

A. 11 191.

B. 280 901.

C. 12 009 020.

D. 9 126 345.

Đáp án: C

Giải thích:

- Số 11 191, chữ số 9 nằm ở hàng chục.

- Số 280 901, chữ số 9 nằm ở hàng trăm.

- Số 12 009 020, chữ số 9 nằm ở hàng nghìn.

- Số 9 126 345, chữ số 9 nằm ở hàng triệu.

Câu 8. Hai mươi chín nghìn sáu trăm linh ba là số nào?

A. 26 903.

B. 29 603.

C. 23 609.

D. 20 603.

Đáp án: B

Giải thích:

Hai mươi chin nghìn sáu trăm linh ba là số: 29 603.

Câu 9. Biểu diễn các chữ số La Mã: XXI, XXII, XIX bằng các số tự nhiên lần lượt là:

A. 21; 22 và 19.

B. 22; 21 và 19.

C. 19; 21 và 22.

D. 21; 19 và 22.

Đáp án: A

Giải thích:

XXI biểu diễn cho số 21;

XXII biểu diễn cho số 22;

XIX biểu diễn cho số 19.

Câu 10. Cho số 23 473 872. Số triệu của số này là:

A. 3

B. 23 000 000

C. 20 000 000

D. 2

Đáp án: B

Giải thích:

Số triệu của số 23 473 872 là 23 000 000.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

Lý thuyết Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Lý thuyết Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Lý thuyết Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Lý thuyết Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

1 1294 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: