Lý thuyết Ôn tập Chương 7 – Toán 6 Kết nối tri thức

Với lý thuyết Toán lớp 6 Ôn tập Chương 7 chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 6.

1 399 lượt xem


A. Lý thuyết Toán 6 Ôn tập Chương 7 - Kết nối tri thức

1. Phân số thập phân và số thập phân

a) Phân số thập phân.

– Phân số thập phân là phân số có phần mẫu số là lũy thừa của 10

b) Số thập phân

Ta viết Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  = –2, 8 là số thập phân âm, đọc là “âm một phẩy bốn”.

Ta viết Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  = –0, 64 là số thập phân âm, đọc là “âm không phẩy hai mươi lăm”.

c) Tính chất của số thập phân

- Mỗi số thập phân gồm: Phần số nguyên viết bên trái dấu “,”; phần thập phân viết bền phải dấu “,”.

- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì số thập phân không đổi: 

21, 45 = 21, 450 = 21, 4500 = …

- Hai số thập phân được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

d) Đổi từ số thập phân ra phân số và ngược lại.

– Đổi từ số thập phân sang phân số ta làm như sau:

Bước 1: Đếm xem có bao nhiêu số ở phía bên phải dấu phẩy. Gọi n là số chữ số ở phía bên phải dấu phẩy.

Bước 2: Viết số không có dấu phẩy ở tử số và lũy thừa 10n ở mẫu số.

Bước 3: Rút gọn phân số phía trên để được phân số tối giãn.

– Đổi phân số ra số thập phân

Bước 1: Đưa phân số về dạng phân số thập phân có mẫu là lũy thừa của 10

Bước 2: Kiểm tra xem mẫu số là lũy thừa mấy của 10. Giả xử mẫu số là lũy thừa bậc n của 10.

Bước 3: Đếm từ phải sang tới số thứ n của tử và đặt dấu phẩy ở đó số thập phân cần tìm là số ở tửu đã được thêm dấu phẩy.

2. So sánh hai số thập phân

a) So sánh hai số thập phân dương

Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:

– So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

– Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

– Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

b) So sánh hai số thập phân âm

– Nếu a, b là hai số thập phân dương và a > b thì –a < –b

Chú ý: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn số thập phân dương.

Số thập phân dương luôn lớn hơn 0 và lớn hơn số thập phân âm.

3. Phép cộng, trừ số thập phân

– Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của của chúng và đặt dấu trừ đằng trước.

(–a) + (–b) = – (a + b) với a, b > 0

– Muốn cộng hai số thập phân khác dấu ta làm như sau: 

+ Nếu 0 < a b thì (–a) + b = b – a

+ Nếu a > b > 0 thì (–a) + b = –(a – b)

– Tương tự với phép cộng của số nguyên và phép cộng của phân số, phép cộng hai số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất cộng với số 0.

Cho a, b, c là ba số thập phân khi đó ta có: 

Tính chất giao hoán: a + b = b + a

Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)

Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a.

– Phép trừ hai số thập phân được đưa về phép cộng hai số đối:

a – b  = a + (–b)

4. Phép nhân số thập phân

Ta thực hiện phép nhân hai số thập phân theo quy tắc tương tự như phép nhân hai số nguyên.

– Nhân hai số cùng dấu: (–a).(–b) = a.b  với a, b > 0

– Nhân hai số khác dấu: (–a).b = a.(–b) = – (a.b) với a, b > 0

– Tương tự với phép nhân số nguyên và phép nhân phân số, phép nhân các số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân với 1, tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân.

Cho ba số thập phân a, b, c ta có: 

– Tính chất giao hoán: a.b = b.a

– Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)

– Tính chất nhân với số 1: a.1 = 1. a = a

– Tính chất phân phối giữa phép cộng và phép nhân: (a + b).c = a.c + b.c

5. Phép chia số thập phân

Ta thực hiện phép chia hai số thập phân theo quy tắc tương tự như phép chia hai số nguyên.

– Chia hai số nguyên cùng dấu:

(–a) : (–b) = a : b với a, b > 0

– Chia hai số nguyên khác dấu:

(–a) : b = a : (–b) = –(a:b) với a, b > 0

6. Làm tròn số

Để làm tròn một số thập phân dương đến một hàng nào đấy (gọi là hàng làm tròn), ta làm như sau: 

– Đối với chữ số hàng làm tròn:

+ Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

+ Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hay bằng 5.

– Đối với các chữ số sau hàng làm tròn:

+ Bỏ đi nếu ở phần thập phân

+ Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

7. Ước lượng

Trong đời sống, đôi khi ta không quá quan tâm đến tính chính xác của kết quả mà chỉ cần ước lượng kết quả, tức là tìm một số gần sát với kết quả nhất. Để làm được việc ngày ta thường sẽ ước lượng các giá trị để có được kết quả ước lượng.

Có thể ước lượng kết quả bằng một trong các cách sau:

– Cắt bỏ bớt một hay nhiều chữ số ở phần thập phân của kết quả;

– Làm tròn kết quả tới một hàng thích hợp;

– Làm tròn các số hạng, thừa số, số bị chia, số chia có trong dãy phép tính cần thực hiện.

8. Tỉ số và tỉ số phần trăm

– Tỉ số của số a và số b là thương của phép chia a cho b, được viết là a : b (với b khác 0)

Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số hai số đo cùng hai đại lượng đó.

9. Hai bài toán về tỉ số phần trăm

Bài 1: Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước.

Muốn tìm m % của một số a đã cho ta tính a .Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Bài 2: Tìm một số biết giá trị phần trăm của số đó: 

Muốn tìm một số khi biết m % của số đó bằng b ta tính b :Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Bài tập vận dụng

Bài 1: Đổi các phân số sau ra số thập phân

Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Lời giải:

Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Bài 2: Thực hiện phép tính

a) 312, 42 + 18, 58 + 108, 3

b) 2,5. (– 0,124) + 10,124. 2,5

c) 2(42 – 2. 4,1) + 1,25: 5

d) 12, 34 . (–123, 34) + 12, 34 . 23, 34

Lời giải:

a) 312, 42 + 18, 58 + 108, 3

= (312, 42 + 18, 58) + 108, 3

= 331 + 108, 3 = 439, 3

b) 2,5. (– 0,124) + 10,124. 2,5

= 2,5. [(–0,124) + 10,124]

= 2,5. (10,124 – 0,124)

= 2,5. 10

= 25

c) 2(42 – 2. 4,1) + 1,25: 5 

= 2. (16 – 8,2) + 0,25 

= 2. 7,8 + 0,25 

= 15, 6 + 0,25 = 15,85

d) 12, 34 . (–123, 34) + 12, 34 . 23, 34

= 12, 34 . (–123, 34 + 23, 34) 

= 12, 34 . (–100)

= –1234

Bài 3: Tìm x

a) x: 2,5 = 1,02 + 3. 1,5

b) 12, 45 : x = 20, 15 + 0, 6

Lời giải:

a) x: 2,5 = 1,02 + 3. 1,5

x: 2,5 = 1,02 + 4,5

x: 2,5 = 5,52

x = 5,52. 2,5

x = 13,8

Vậy x = 13,8.

b) 12, 45 : x = 20, 15 + 0, 6

12, 45 : x = 20, 75

x = 12, 45 : 20, 75

x = 0, 6

Bài 4: Làm tròn số 387,0094 đến hàng:

a) phần mười; 

b) trăm.

Lời giải:

a) Làm tròn đến hàng phần mười:

+) Bỏ đi các chữ số sau hàng phần mười là các chữ số 0; 9; 4

+) Vì 0 < 5 nên chữ số hàng phần mười là chữ số 0 giữ nguyên

Làm tròn 387,0094 tới hàng phần mười được kết quả là: 387,0

b) Làm tròn đến hàng trăm:

+) Bỏ đi các chữ số ở hàng thập phân là các chữ số 0; 9; 4 

+) Thay các chữ số 8; 7 bởi chữ số 0

+) Vì 8 > 5 nên hàng trăm thêm 1 đơn vị là 4

 Làm tròn 387,0094 tới hàng trăm được kết quả là: 400.

Bài 5: Bố bạn Lan gửi tiết kiệm 1 triệu đồng tại một ngân hàng theo thể thức “có kì hạn năm” với lãi suất 6 % một năm (tiền lãi một năm bằng 6 % số tiền gửi ban đầu và sau một năm mới được lấy lãi). Hỏi hết thời hạn một năm ấy, bố bạn lấy ra cả vốn lẫn lãi được bao nhiêu?

Lời giải: 

Số tiền lãi trong một năm của số tiền gửi ban đầu là: 

1 000 000 . Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức (đồng)

Hết thời hạn một năm, số tiền bố bạn Lan nhận được là: 

1 000 000 + 60 000 = 1 060 000 (đồng)

Vậy hết hạn một năm, số tiền bố Lan nhận được là 1 060 000 đồng

Bài 6: Trong nước biển có chứa 5% muối. Hỏi 40kg nước biển thì chứa bao nhiêu kg muối.

Lời giải: 

Số kg muối có trong 40 kg nước biển là:

40 . Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  (kg)

Vậy có 2kg muối trong 40kg nước biển

Bài 7: Mạnh ra siêu thị mua 4, 5 kg gạo và 1 kg thịt lợn. Giá chưa tính thuế của 1 kg gạo là 15 nghìn đồng, giá chưa tính thuế của 1 kg thịt lợn là 110 nghìn đồng. 

a) Tính tổng số tiền hàng khi chưa có thuế.

b) Khi thanh toán Mạnh phải trả thêm 10 % thuế giá trị gia tăng. Tính số tiền thực tế Mạnh phải trả.

Lời giải:

a) Số tiền để mua gạo khi chưa có thuế là: 

15. 4,5 = 67, 5 (nghìn đồng)

Số tiền để mua 1 kg thịt lợn khi chưa có thuế là:

1. 110   = 110 (nghìn đồng)

Tổng số tiền Mạnh mua thịt và gạo khi chưa tính thuế là:

67, 5 + 110 = 177, 5 (nghìn đồng)

Vậy số tiền Mạnh phải trả khi chưa có thuế là 177, 5 nghìn đồng.

b) Số tiền thuế Mạnh phải trả thêm là:

177, 5 . Bài ôn tập chương 7 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức (nghìn đồng)

Tổng số tiền mà Mạnh phải trả là:

177, 5 + 17, 75 = 195, 25 (nghìn đồng)

Vậy số tiền Mạnh phải trả tính cả thuế là 195, 25 nghìn đồng.

B. Trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án

Câu 1. Phân số 25 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 2,5

B. 5,2

C. 0,4

D. 0,04

Đáp án: C

Giải thích:

25=410=0,4

Câu 2. Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:

A. 1,2

B. 1,4

C. 1,5

D. 1,8

Đáp án: B

Giải thích:

125=1.5+25=75=1410=1,4

Câu 3. Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:

A.301510

B.3015100

C.30151000

D.301510000

Đáp án: C

Giải thích:

3,015=301510

Câu 4. Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67 < x < 36,05 là:

A. 35

B. 36

C. 37

D. 34

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 35,67 < x < 36,05 và xx là số tự nhiên nên x = 36.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5. Tìm x, biết: 2,4x=-65.0,4

A. x = 4

B. x = −4

C. x = 5

D. x = −0,2

Đáp án: D

Giải thích:

2,4x=-65.0,4

2,4.x = −1,2.0,4

2,4.x = −0,48

x = −0,48:2,4

x = −0,2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6. Một người gửi tiết kiệm 15.000.000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng thì sau một tháng người đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

A. 15.090.000 đồng

B. 15.080.000 đồng

C. 15.085.000 đồng

D. 15.100.000 đồng.

Đáp án: A

Giải thích:

Tiền lãi thu được sau 1 tháng là:  

15.000.000 : 100 × 0,6 = 90.000 đồng.

Tổng số tiền thu được sau 1 tháng là:  

15.000.000 + 90.000 = 15.090.000 đồng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7. Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn  số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?

A. 30 quả

B. 48 quả

C. 18 quả

D. 36 quả

Đáp án: A

Giải thích:

Hoa ăn số táo là 

25%.64 = 16 quả.

Số táo còn lại là 

64 – 16 = 48 quả

Hùng ăn số táo là 38.48=18 quả.

Số táo còn lại sau khi Hùng ăn là 

48 – 18 = 30 quả.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8. Lớp 6A có 48  học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75%  số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng  300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.

A. 50%

B. 125%

C. 75%

D. 70%

Đáp án: C

Giải thích:

Số học sinh giỏi của lớp là 

18,75%.48 = 9 học sinh

Số học sinh trung bình là 

9.300% = 27 học sinh

Số học sinh khá là 

48 – 9 – 27 = 12 học sinh

Tỉ số phần trăm số học sinh khá và số học sinh giỏi là: 912.100%=75%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9. Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng 36% tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3.

A. 12

B. 20

C. 18

D. 25

Đáp án: B

Giải thích:

Số công nhân của cả nhà máy là 

18:36% = 50 công nhân

Số công nhân của phân xưởng 2 và phân xưởng 3 là 

50 – 18 = 32 công nhân

Vì số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3 nên số công nhân của phân xưởng 2 bằng 33+5=38số công nhân của cả hai phân xưởng.

Số công nhân của phân xưởng 2 là 32.38=12 ông nhân

Số công nhân của phân xưởng ba là 

32 – 12 = 20 công nhân

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10. Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?

A. 13

B.14

C.23

D.12

Đáp án: B

Giải thích:

Đổi: 45phút =  34giờ

Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là: 1:3=13 (bể)

Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là:34.13=14 (bể)

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 32: Điểm và đường thẳng

Lý thuyết Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia

Lý thuyết Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Lý thuyết Bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng

Lý thuyết Bài 36: Góc

1 399 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: