Lý thuyết Ôn tập Chương 6 – Toán 6 Kết nối tri thức

Với lý thuyết Toán lớp 6 Ôn tập Chương 6 chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 6.

1 962 11/04/2023


A. Lý thuyết Toán 6 Ôn tập Chương 6 - Kết nối tri thức

1. Phân số

– Định nghĩa về phân số: Với a, b ∈ ℤ ,b ≠ 0 , ta gọi Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là một phân số, trong đó a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.

Chú ý: Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.

2. Hai phân số bằng nhau

Hai phân số Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức và Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức được gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c. Khi đó ta viết là Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức .

3. Tính chất cơ bản của phân số

– Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  với a, b, m ∈ ℤ; b≠0;m≠0.

– Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức với n là ước chung của a và b; a, b ∈ ℤ; b≠0.

4. Quy đồng mẫu nhiều phân số

Để quy đồng hai hay nhiều phân số ta làm như sau:

Bước 1: Tìm một bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

5. So sánh hai phân số

a) So sánh hai phân số cùng mẫu

– Trong hai phân số cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

b) So sánh hai phân số không cùng mẫu

– Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử số với nhau: phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

6. Hỗn số dương

– Khái niệm hỗn số dương: Với a, b, c là những số nguyên dương, ta gọi Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là một hỗn số dương với a là phần nguyên và Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  là phần phân số.

– Muốn đổi từ hỗn số sang phân số ta làm như sau:

Bước 1: Giữ nguyên phần mẫu số.

Bước 2: Phần tử số mới sẽ bằng phần mẫu số nhân với phần nguyên và cộng với phần tử số ban đầu.

– Muốn đổi từ phân số sang hỗn số (điều kiện tử số của phân số phải lớn hơn mẫu số) ta làm như sau:

Bước 1: Giữ nguyên phần mẫu số và mẫu số này sẽ là mẫu số trong phần hỗn số mới.

Bước 2: Lấy phần tử số chia cho mẫu số, phần thương sẽ là phần nguyên trong hỗn số mới và phần dư là tử số mới của hỗn số.

7. Phép công hai phân số

a) Cộng hai phân số cùng mẫu

– Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu:

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

b) Cộng hai phân số không cùng mẫu số

– Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

c) Số đối

– Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Kí hiệu số đối của phân số Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức .

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

8. Tính chất của phép cộng hai phân số

Cho hai phân số Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  với a, b, c, d, e, f ∈ ℤ; b ≠ 0; d ≠ 0, f ≠ 0. Ta có:

+ Tính chất giao hoán: Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính chất kết hợp: Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính chất cộng với số 0: Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

9. Phép trừ hai phân số

a) Trừ hai phân số cùng mẫu

– Muốn trừ hai phân số cùng mẫu, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức với a, b, m ∈ ℤ; m ≠ 0.

b) Trừ hai phân số không cùng mẫu:

– Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số rồi trừ hai phân số đó.

10. Phép nhân hai phân số

– Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và các mẫu số với nhau.

Cho a, b, c, d ∈ ℤ; b ≠ 0; d≠0.

Khi đó phép nhân hai phân số ta có: 

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

11. Tính chất của phép nhân

Cho Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  là các phân số với a, b, c, d, e, f ∈ ℤ; b ≠ 0; d ≠ 0, f ≠ 0.

Khi đó ta có các tính chất của phép nhân như sau:

+ Tính giao hoán:Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính kết hợp:Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính nhân với 1: Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

+ Tính phân phối giữa phép nhân với phép cộng:Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

12. Phép chia phân số

a) Phân số nghịch đảo:

Phân số này được gọi là nghịch đảo của phân số kia nếu tích của chúng bằng 1

Cho a, b ∈ ℤ; a, b ≠ 0

Phân số Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là phân số nghịch đảo của phân số Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức vì Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

b) Phép chia phân số

– Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  với a, b, c, d ∈ ℤ; b ≠ 0; c ≠ 0; d ≠ 0

13. Tìm giá trị phân số của một số cho trước

Muốn tìm Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức của một số a cho trước ta tính Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

14. Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó

– Muốn tìm một số biết Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức của số đó bằng b, ta tính Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Bài tập vận dụng

Bài 1: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Lời giải: 

Ta có: Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

BCNN (2; 3; 4; 5) = 60

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Ta có: –48 < –45 < –40 < –30 do đó: Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Hay Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Hay sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Bài 2: Thực hiện phép tính

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Lời giải:

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Bài 3: Tìm x

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Lời giải:

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Bài 4: Một tấm vải dài 20 m, người thứ nhất mua Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức tấm vải, người thứ hai mua Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  tấm vải còn lại. Hỏi sau hai lần bán còn lại bao nhiêu m vải.

Lời giải:

Người thứ nhất đã mua số m vải là 

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Số m vải còn lại sau khi bán cho người thứ nhất là

20 – 10 = 10 (m)

Số m vải bán cho người thứ hai là

10.Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  = 5 (m)

Số m vải còn lại sau khi bán cho cả hai người là

20 – 10 – 5 = 5 (m)

Bài 5: Một kho hàng có một số hàng. Biết Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức kho hàng có 1250 sản phẩm. Hỏi Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  kho hàng có bao nhiêu sản phẩm.

Lời giải:

Số sản phẩm trong kho hàng là: 

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức kho hàng có số sản phẩm là:

Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Vậy Bài tập cuối chương 6 | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  kho hàng có 500 sản phẩm.

 

B. Trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án

Câu 1. Phân số 25viết dưới dạng số thập phân là:

A. 2,5

B. 5,2

C. 0,4

D. 0,04

Đáp án: C

Giải thích:

25=410=0,4

Câu 2.  Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:

A. 1,2

B. 1,4

C. 1,5

D. 1,8

Đáp án: B

Giải thích:

125=1.5+25=751410=1,4

Câu 3. Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:

A. 301510

B.3015100

C.30151000

D.301510000

Đáp án: C

Giải thích:

3,015=30151000

Câu 4. Phân số nghịch đảo của phân số: -45là:

A.45

B.4-5

C.54

D.-54

Đáp án: D

Giải thích:

Phân số nghịch đảo của phân số: -45là -54.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5. Số tự nhiên x thỏa mãn:

35,67 < x < 36,05 là:

A. 35

B. 36

C. 37

D. 34

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 

35,67 < x < 36,05 và x là số tự nhiên nên x = 36.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6. Sắp xếp các phân số sau: 13;12;38;67 theo thứ tự từ lớn đến bé.

A. 13;12;38;67

B.67;12;38;13

C.12;13;38;67

D.67;38;13;12

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 13=618;12=612;38=616

Vì 618<616<612<6767>12>38>13

Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 67;12;38;13

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7. Rút gọn phân số -24105đến tối giản ta được:

A. 835

B. -835

C.-1235

D.1235

Đáp án: B

Giải thích:

-24105=-24:3105:3=-835

Câu 8. Tìm một phân số ở giữa hai phân số 110và 210

A.310

B.1510

C.15100

D. Không có phân số nào thỏa mãn

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 110=0,1;210=0,2

Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: 

0,1 < x < 0,2 nên trong các đáp án trên thì x chỉ có thể là 0,15=15100

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9. Tính: 335+116

A. 42330

B. 52330

C. 22330

D.32330

Đáp án: A

Giải thích:

335+116=3+1+35+16=4+2330=42330

Câu 10. Tính: 615+12-15 là:

A.1815

B.-25

C.15

D.-15

Đáp án: B

Giải thích:

615+12-15=615+-1215=6+(-12)15=-615=-25

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 28: Số thập phân

Lý thuyết Bài 29: Tính toán với số thập phân

Lý thuyết Bài 30: Làm tròn và ước lượng

Lý thuyết Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Lý thuyết Ôn tập Chương 7

1 962 11/04/2023


Xem thêm các chương trình khác: