Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Với lý thuyết Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 6.
A. Lý thuyết Toán 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên – Kết nối tri thức
+ Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên c được gọi là tích.
Kí hiệu: a.b = c (hoặc a x b = c)
Trong đó: a và b là hai thừa số, c là tích.
+ Chú ý: Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn: x.y = xy; 5.m = 5m; …
Ví dụ 1. Tính:
a) 254.35; b) 86.72.
Lời giải
a)
Vậy 254.35 = 8 890.
b)
Vậy 86.72 = 6 192.
+ Tính chất của phép nhân:
- Giao hoán: ab = ba.
- Kết hợp: (ab)c = a(bc).
- Phân phối của phép nhân với phép cộng: a(b + c) = ab + ac.
Ví dụ 2. Thực hiện phép tính:
a) 125.3 542.8;
b) 69.73 + 69.27.
Lời giải
a) 125.3 542.8
= (125.8).3 542
= 1 000. 3 542
= 3 542 000.
b) 69.73 + 69.27
= 69.(73 + 27)
= 69.100
= 6 900.
+ Với hai số tự nhiên a và b đã cho (b khác 0), ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó .
- Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a:b = q; a là số bị chia, b là số chia, q là thương.
- Nếu thì ta có phép chia có dư a:b = q (dư r); a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư.
Ví dụ 3. Thực hiện các phép chia sau:
a) 1 356 : 23;
b) 264 : 12.
Lời giải
a)
Vậy 1 356 : 23 = 58 (dư 22).
b)
Vậy 264 : 12 = 24 (dư 0)
Bài tập
Bài 1. Thực hiện phép tính:
a) 159.32;
b) 4.119.25;
c) 5 902:17;
d) 1938:102.
Lời giải
a) 159.32 = 5 088;
b) 4.119.25 = (4.25).119 = 100.119 = 11 900.
c) 5 092:17 = 299 (dư 9)
d) 1 938:102 = 19.
Bài 2. Một trường Trung học cơ sở có 65 phòng học, mỗi phòng có 12 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế đều có thể xếp cho 4 người ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?
Lời giải
Tổng số bộ bàn ghế của trường Trung học cơ sở là: 65.12 = 780 (bộ)
Vì mỗi bộ bàn ghế đều có thể xếp cho 4 người nên trường có thể nhận nhiều nhất số học sinh là: 780.4 = 3 120 (học sinh).
Vậy trường có thể nhận nhiều nhất 3 120 học sinh.
Bài 3. Một trường học có 1 213 học sinh tham dự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều đủ chỗ người.
Lời giải
Ta có 1 213:5 = 242 (dư 3).
Do đó ban tổ chức cần phải chuẩn bị ít nhất 243 băng ghế như vậy để tất cả học sinh đều đủ chỗ ngồi.
B. Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) có đáp án
I. Nhận biết
Câu 1. Cho phép chia 125: 25 = 5. Trong phép tính này thì 5 là:
A. Số bị chia;
B. Số chia;
C. Thương;
D. Số dư.
Lời giải
Trong phép tính 125:25 = 5,
125 là số bị chia, 25 là số chia và 5 là thương.
Đáp án: C
Câu 2. Phép nhân có tính chất:
A. Giao hoán
B. Kết hợp
C. Phân phối giữa phép nhân và phép cộng
D. Cả A, B và C đều đúng.
Lời giải
Phép nhân có tính chất:
+ Giáo hoán
+ Kết hợp
+ Phân phối giữa phép nhân và phép cộng.
Đáp án: D
Câu 3. Với hai số tự nhiên a và b ( b khác 0) Tồn tại số tự nhiên q sao cho a = b.q. Khi đó phát biểu nào sau đây là đúng:
A. a chia hết cho b.
B. b chia hết cho a.
C. a chia cho b dư r.
D. b chia cho a dư r.
Lời giải Nếu tồn tại số tự nhiên q thỏa mãn a = b.q thì a chia hết cho b.
Đáp án: A
Câu 4. Với hai số tự nhiên a và b (b khác 0) ta luôn tìm được hai số q, r sao cho a = b.q + r, điều kiện của r là:
A. r < b;
B. 0 < r < b;
C. 0 ≤ r < b;
D. r ≥ 0;
Lời giải Điều kiện của số dư là 0 ≤ r < b.
Đáp án: C
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. a.1 = 1.a = a;
B. a.0 = 0.a = a;
C. (ab)c = a(bc) = abc;
D. a(b + c) = ab + ac.
Lời giải Ta có a.0 = 0.a = 0 nên B sai.
Đáp án: B
Câu 6. Tính nhẩm 125.100
A. 12 500;
B. 1 250;
C. 12 000;
D. 12 050.
Lời giải 125.100 = 12 500.
Đáp án: A
Câu 7. Tích a.b bằng:
A. a + a + … + a (a số hạng).
B. a + a + … + a (b số hạng).
C. a.a… a (b thừa số a).
D. a.a…a (a thừa số a).
Lời giải Ta có: a.b = a + a + … + a (b số hạng).
Đáp án: B
II. Thông hiểu
Câu 1. Kết quả của phép tính: 47.273 là:
A. 10 011;
B. 12 831;
C. 12 731;
D. 12 031.
Lời giải
Ta có:
Vậy 47.273 = 12 831.
Đáp án: B
Câu 2. Tìm số dư của phép chia 2 059:17.
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Lời giải
Suy ra 2 059 = 17.121 + 2.
Số dư trong phép chia là 2.
Đáp án: C
Câu 3. Thực hiện phép tính 129.89 + 129.11.
A. 12 900;
B. 1 290;
C. 11 610;
D. 12 090.
Lời giải
129.89 + 129.11
= 129.(89 + 11)
= 129.100
= 12 900.
Đáp án: A
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Lý thuyết Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính
Lý thuyết Bài tập cuối chương 1
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success