Lý thuyết Hình có tâm đối xứng chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Với lý thuyết Toán lớp 6 Bài 22: Hình có tâm đối xứng chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 6.
A. Lý thuyết Toán 6 Bài 22: Hình có tâm đối xứng – Kết nối tri thức
1. Hình có tâm đối xứng trong thực tế
Mỗi hình có mổ điểm O, mà khi quay hình đó xung quanh điểm O đúng một nửa vòng thì hình thu được “trùng khít” với chính nó ở vị trí ban đầu (trước khi quay).
Những hình như thế được gọi là “hình có tâm đối xứng” và điểm O được gọi là “tâm đối xứng” của hình.
Ví dụ 1. Đoạn thẳng là một hình có tâm đối xứng. Tâm đối xứng của nó là điểm nào?
Lời giải
Cho đoạn thẳng AB có trung điểm là điểm O
Khi quay đoạn thẳng AB xung quanh điểm O đúng nửa vòng ta thư được hình sau:
Hình thu được là một hình trùng khít với hình ban đầu.
Do đó đoạn thẳng là một hình có tâm đối xứng và tâm đối xứng của nó là điểm O.
Ví dụ 2. Trong những hình nào dưới đây hình nào có tâm đối xứng? Hãy dự đoán tâm đối xứng và kiểm tra bằng cách quay nửa vòng.
Lời giải
Hình có tâm đối xứng là hình a
Tâm đối xứng của hình là tâm O của đường tròn.
Khi quay biển báo một nửa vòng quanh tâm O ta được:
Hình này trùng khít với hình ban đầu.
Do đó hình này có tâm đối xứng và tâm đối xứng là tâm O của đường tròn.
2. Tâm đối xứng của một số hình phẳng
Tâm đối xứng của hình bình hành, hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.
Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của các đường chéo chính.
Bài tập
Bài 1. Trong những hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng?
Lời giải
Các hình có tâm đối xứng là: Hình a, Hình c và Hình d.
Các hình này khi quay quanh tâm đối xứng một nửa vòng đều trùng khít với hình ban đầu.
Bài 2. Trong các hình sau đây hình nào vừa có tâm đối xứng, hình nào vừa có trục đối xứng: Hình chữ nhật, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình vuông, hình tròn, hình lục giác đều.
Lời giải
- Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là đường nối hai trung điểm của hai cạnh đối diện và tâm đối xứng là giao của hai đường chéo.
- Hình thang không có trục đối xứng, cũng ko có tâm đối xứng.
- Hình hình hành không có trục đối xứng và có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
- Hình thoi là hình có hai trục đối xứng là hai đường chéo và tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
- Hình vuông có 4 trục đối xứng và tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
- Hình tròn là hình có vô số trục đối xứng và có tâm đối xứng là tâm đường tròn.
- Hình lục giác đều có trục đối xứng và có tâm đối xứng là giao điểm của ba đường chéo chính.
Vậy các hình vừa có tâm đối xứng, hình nào vừa có trục đối xứng: Hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, hình tròn, hình lục giác đều.
B. Trắc nghiệm Hình có tâm đối xứng (Kết nối tri thức 2023) có đáp án
Câu 1. Cho hình vẽ sau:
Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải Hình cánh quạt là hình có tâm đối xứng.
Đáp án: A
Câu 2. Tâm đối xứng của hình tròn là:
A. Tâm của đường tròn
B. Một điểm bất kì nằm bên trong đường tròn
C. Một điểm bất kì nằm trên đường tròn
D. Một điểm bất kì nằm bên ngoài đường tròn.
Lời giải Tâm đối xứng của hình tròn là tâm của đường tròn.
Đáp án: A
Câu 3. Hình nào dưới đây không có tâm đối xứng
A. Hình bình hành
B. Hình thoi
C. Hình chữ nhật
D. Hình thang cân
Lời giải Hình thang cân là hình không có tâm đối xứng.
Đáp án: D
Câu 4. Trong các hình dưới đây, điểm O là tâm đối xứng của hình nào?
A. Hình 1 và Hình 2
B. Hình 1 và Hình 3
C. Hình 1 và Hình 4
D. Hình 1, Hình 3 và Hình 4
Lời giải Trong các hình đã cho, hình nhận tâm O là tâm đối xứng là các hình: Hình 1 và Hình 3.
Đáp án: B
Câu 5. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Hình thoi có tâm đối xứng nhưng không có trục đối xứng.
B. Hình thang cân có trục đối xứng, nhưng không có tâm đối xứng.
C. Hình bình hành vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng.
D. Hình chữ nhật có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.
Lời giải
- Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo, và tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo nên A sai.
- Hình thang cân có trục đối xứng, nhưng không có tâm đối xứng nên B đúng.
- Hình bình hành có tâm đối xứng nhưng không có trục đối xứng nên C sai.
- Hình chữ nhật vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng nên D sai.
Đáp án: B
Câu 6. Trong các hình: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình lục giác đều, hình thoi thì có bao nhiêu hình không có tâm đối xứng?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Lời giải
Tất cả các hình trên đều có tâm đối xứng.
Do đó không có hình nào không có tâm đối xứng.
Đáp án: A
Câu 7. Khẳng định nào dưới đây là sai về tam giác đều?
A. Tam giác đều có ba trục đối xứng
B. Tam giác đều có tâm đối xứng là giao điểm của ba trục đối xứng
C. Tam giác đều không có tâm đối xứng
D. Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau
Lời giải
Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau nên D đúng.
Tam giác đều có ba trục đối xứng nối đỉnh với trung điểm cạnh đối diện. Do đó A đúng.
Tam giác đều không có tâm đối xứng nên C đúng, B sai.
Đáp án: B
Câu 8. Trong các biển báo giao thông sau đây, biển nào có tâm đối xứng?
A. Hình a)
B. Hình b)
C. Hình e)
D. Hình f)
Lời giải Biên báo có tâm đối xứng là biển báo ở hình a).
Đáp án: A
Câu 9. Trong các số dưới đây, số nào có tâm đối xứng
A. 4
B. 0
C. 6
D. 9
Lời giải Số có tâm đối xứng là số 0.
Đáp án: B
Câu 10. Hình nào dưới đây không có tâm đối xứng
A. Lục giác đều
B. Tam giác đều
C. Hình bình hành
D. Hình thoi
Lời giải Tam giác đều là hình không có tâm đối xứng.
Đáp án: B
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều
Lý thuyết Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân
Lý thuyết Bài 20: Chu vi và diện tích của một số hình tứ giác đã học
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success