Lý thuyết Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Với lý thuyết Toán lớp 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 6.
A. Lý thuyết Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm - Kết nối tri thức
1. Tỉ số và tỉ số phần trăm
– Tỉ số của số a và số b là thương của phép chia a cho b, được viết là a : b (với b khác 0)
Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số hai số đo cùng hai đại lượng đó.
Ví dụ 1:
Tỉ số của 3 và là 3 :
Tỉ số của 1 dm và 1 m là 1 : 10 vì ta phải đổi về cùng đơn vị do đó ta đổi 1 m = 10 dm.
– Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm.
– Tỉ số phần trăm của hai số a và b là
2. Hai bài toán về tỉ số phần trăm
Bài 1: Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước.
Muốn tìm m % của một số a đã cho ta tính a .
Ví dụ 2: 75% của 48 là
Bài 2: Tìm một số biết giá trị phần trăm của số đó:
Muốn tìm một số khi biết m % của số đó bằng b ta tính b :
Ví dụ 3: 25 % của một số là 6 thì số đó là 6 : 25 % =
Bài tập vận dụng
Bài 1: Một cửa hàng dự định bán 15 tấn gạo nhưng trên thực tế cửa hàng đã bán được 12 tấn gạo. Hỏi của hàng đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch.
Lời giải:
Cửa hàng đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:
Vậy cửa hàng đã thực hiện được 80% kế hoạch.
Bài 2: Khối lớp 6 của một trường Trung học cơ sở có 150 học sinh, trong đó có 78 học sinh nữ.
a) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh khối 6.
b) Tính số phần trăm của số học sinh nam với số học sinh nữ.
Lời giải:
a) Tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với học sinh khối 6 là:
Vậy tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với học sinh khối 6 là 52%.
b) Số học sinh nam của khối 6 là:
150 – 78 = 72 (học sinh)
Tỉ số phần trăm của số học sinh nam với số học sinh nữ là:
Vậy tỉ số phần trăm của số học sinh nam với số học sinh nữ là 92%.
Bài 3: Một nhà thầu xây dựng nhận xây một ngôi nhà với chi phí là 360 000 000 đồng nhưng chủ nhà xin giảm đi 2, 5 % và nhà thầu đồng ý. Tính số tiền mà nhà thầu nhận xây nhà.
Lời giải:
Số tiền chủ nhà xin giảm với chủ nhà thầu là:
360 000 000 . = 9 000 000 (đồng)
Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là:
360 000 000 – 9 000 000 = 351 000 000 (đồng)
Vậy số tiền nhà thầu nhận xây nhà là 351 000 000 đồng.
Bài 4: Một lớp có 25 % học sinh giỏi, 55% học sinh khá còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh cả lớp biết số học sinh trung bình là 5 học sinh.
Lời giải:
Tỉ số phần trăm ứng với 5 học sinh trung bình là:
100 % – 25 % – 55 % = 20 %
Số học sinh cả lớp là:
5 : = 25 (học sinh)
B. Trắc nghiệm Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (Kết nối tri thức 2023) có đáp án
I, Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm
Câu 1. Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Đáp án A: nên A đúng.
Đáp án B: nên B sai.
Đáp án C: nên C đúng
Đáp án D: nên D đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Tìm một số biết của nó bằng 00,3.
A. 100
B. 60
C. 30
D. 50
Đáp án: D
Giải thích:
Đổi
Số đó là:
Vậy số cần tìm là 50
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 80%. Tìm số học sinh nam, biết lớp 6A có 36 học sinh?
A. 20 học sinh.
B. 17 học sinh.
C. 19 học sinh.
D. 16 học sinh.
Đáp án: D
Giải thích:
Đổi , tức là số học sinh nam bằng số học sinh nữ.
Tổng số phần là: 4 + 5 = 9 (phần)
Lớp 6A có số học sinh nam là:
36 : 9.4 = 16 (học sinh)
Vậy lớp có 16 học sinh nam.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Hiệu của hai số là 21. Biết 37,5% số lớn bằng 0,6 số nhỏ. Hai số đó là
A. 56; 35
B. 45; 56
C. 60; 39
D. 56; 45
Đáp án: A
Giải thích:
Đổi
Tỉ số giữa số lớn và số nhỏ là:
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 5 = 3 (phần)
Số lớn là: 21:3 × 8 = 56
Số nhỏ là: 56 – 21 = 35
Vậy hai số đó là 56; 35
Câu 5. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần ta được:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Ta chia thành hai nhóm phân số là: và
Nhóm 1:
nên
Nhóm 2:
nên
Vậy hay
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Tìm x biết
A. 0
B.
C.
D. 1
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 7. Tìm y biết 2y + 30%y = −2,3
A. 1
B. 2
C. −1
D. −2
Đáp án: C
Giải thích:
II, Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm
Câu 1. Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m và 6km lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Đổi 6000m
+ Tỉ số của 2700m và 6000m là 2700:6000 = 920
+ Tỉ số phần trăm của 2700m so với 6000m là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Minh đọc quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được 80% số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc 30 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?
A. 375 trang
B. 625 trang
C. 500 trang
D. 650 trang
Đáp án: B
Giải thích:
Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: (quyển sách)
Số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai là: (quyển sách)
Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: (quyển sách)
Số phần trang sách đọc được ngày thứ ba là: (quyển sách)
Số phần trang sách ứng với 30 trang cuối của ngày thứ tư là:
(quyển sách)
Số trang sách của quyển sách là: (trang sách)
Vậy quyển sách có 625 trang
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Một lớp có chưa đến 50 học sinh. Cuối năm có 30% số học sinh xếp loại giỏi; số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.
A. 15 học sinh
B. 13 học sinh
C. 20 học sinh
D. 9 học sinh
Đáp án: B
Giải thích:
Đổi
Vì số học sinh phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho 10 và 8
BCNN(10,8) = 40 nên số học sinh của lớp là 40
Phân số chỉ số học sinh trung bình là: (số học sinh)
Số học sinh trung bình là: (học sinh)
Vậy lớp có 13 học sinh trung bình.
Đáp án cần chọn là: B
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 32: Điểm và đường thẳng
Lý thuyết Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success