Lý thuyết Tập hợp chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Với lý thuyết Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 6.
A. Lý thuyết Toán 6 Bài 1: Tập hợp - Kết nối tri thức
1. Tập hợp và phần tử của tập hợp
Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học (không định nghĩa).
Tập hợp được kí hiệu là các chữ cái in hoa: A, B, C, D, …
Ví dụ 1.
a) Tập hợp các học sinh trong tổ 4 của 6A là: Thắm, Trọng, Xuân, Cương, Bảo, Dũng, Khôi, Huế, Linh.
b) Tập hợp các loại bút bên trong túi bút của bạn Ngọc là: Bút bi, bút chì, bút đánh dấu, bút xóa, bút màu.
Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập hợp.
x là một phần tử của tập hợp A. Kí hiệu (đọc là x thuộc A).
y không là một phần tử của tập hợp A. Kí hiệu (đọc là y không thuộc A).
Chú ý: Khi x thuộc A, ta còn nói “x nằm trong A”, hay “A chứa x”.
Ví dụ 2. Cho tập hợp M như hình vẽ. Những phần tử nào thuộc tập hợp M, những phần tử nào không thuộc tập hợp M?
Tập hợp M gồm các phần tử 1; 4; 8; 9.
Ta có 1 là một phần tử của tập hợp M. Kí hiệu .
4 là một phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu .
8 là một phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu .
9 là một phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu .
7 không là phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu
2. Mô tả một tập hợp
2.1. Liệt kê các phần tử của tập hợp
Viết tất cả các phần tử của tập hợp trong dấu {} theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.
Ví dụ 3. Cho hình vẽ:
Với tập hợp P gồm các số 1; 3; 5; 7; 9; 11 như hình vẽ.
Theo cách liệt kê, ta viết: P = {1; 3; 5; 7; 9; 11}.
2.2. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
Gọi x là phần tử của tập hợp, chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử và viết tập hợp đã cho.
Ví dụ 4. Với tập hợp P = {1; 3; 5; 7; 9; 11}.
Ta thấy các phần tử của tập hợp P là các số tự nhiên lẻ và nhỏ hơn 12.
Khi đó, theo cách chỉ ra đặc trưng tập hợp P được viết là:
P = {x | x là số tự nhiên lẻ và nhỏ hơn 12}.
Bài tập
Bài 1. Cho tập hợp E như hình vẽ:
a) Hãy viết tập hợp E bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
b) Điền dấu thích hợp vào ô trống.
Ngữ văn E; ToánE; Vật lý E;
Địa lý E; Ngoại ngữ E; Lịch sử E.
Lời giải
a) Bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp, ta viết:
E = {Toán; Ngữ văn; Lịch sử; Ngoại ngữ; Giáo dục công dân; Hóa học}.
b)
Ngữ văn E; Toán E; Vật lý E;
Địa lý E; Ngoại ngữ E; Lịch sử E.
Bài 2. Viết các tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của chúng:
a) ;
b) .
Lời giải
a) Ta thấy các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
Bằng cách chỉ ta tính chất đặc trưng, ta viết: .
b) Ta thấy các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 10.
Bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết: .
B. Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án
Câu 1. Tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. ;
B. ;
C. ;
D.
Đáp án: C
Giải thích:
11 không thuộc tập hợp A, ta viết nên A sai.
1 thuộc tập hợp A, ta viết nên B sai.
10 thuộc tập hợp A, ta viết nên C đúng.
7 thuộc tập hợp A, ta viết nên D sai.
Câu 2. Viết tập hợp các chữ cái trong từ QUY NHƠN.
A. M = {Q; U; Y; N; H; Ơ; N};
B. M= {Q; U; Y; N; H; O; N};
C. M = {Q; U; Y; N; H; O};
D. M = {Q; U; Y; N; H; Ơ};
Đáp án: D
Giải thích:
Các chữ cái trong từ QUY NHƠN là: Q, U, Y, N, H, Ơ, N.
Khi viết trong tập hợp các phần tử chỉ được viết 1 lần nên tập hợp các chữ cái là:
M = {Q; U; Y; N; H; Ơ}.
Câu 3. Cho tập hợp K = {0; 5; 3; 4; 7}. Tập hợp K có bao nhiêu phần tử:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2.
Đáp án: A
Giải thích: K có tất cả là 5 phần tử.
Câu 4. Các cách để mô tả tập hợp là:
A. Liệt kê các phần tử của tập hợp.
B. Nếu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
C. Minh họa bằng sơ đồ Venn
D. Cả A và B.
Đáp án: D
Giải thích:
Có hai cách để mô tả một tập hợp là liệt kê các phần tử của tập hợp và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Câu 5. Bác Nam có một khu vườn trồng hoa quả. Trên khu vườn bác trồng cam, quýt, bơ, chuối và dứa. Gọi E là tập hợp các cây mà bác Nam trồng trên khu vườn đó. Hãy viết E bằng cách liệt kê.
A. E = {cam; quýt; bơ};
B. E = {cam; quýt; bơ; dứa};
C. E = {cam; quýt; bơ; chuối; dứa};
D. E = {cam; quýt; bơ; chuối; dừa}.
Đáp án: C
Giải thích:
Các loại cây mà bác Nam trồng trên khu vườn là: cam; quýt; bơ; chuối và dứa.
E = {cam; quýt; bơ; chuối; dứa}.
Câu 6. Cho hình vẽ sau:
Tập hợp M gồm các phần tử:
A. M = {A; D; B; E; F};
B. M = {A; G; D; B; E; F};
C. M = {A; D; B; E};
D. M = {A; D; E; F: I; H}.
Đáp án: A
Giải thích:
Theo quan sát sơ đồ, ta thấy M = {A; B; D: E; F}.
Câu 7. Tập hợp là:
A. tập hợp số tự nhiên.
B. tập hợp các số tự nhiên chẵn.
C. tập hợp các số tự nhiên lẻ.
D. tập hợp có số tự nhiên khác 0.
Đáp án: D
Giải thích:
Tập hợp là tập hợp số tự nhiên khác 0.
Câu 8. Chọn phát biểu sai.
A. Tập hợp .
B. .
C. Tập hợp .
D. .
Đáp án: D
Giải thích:
Tập hợp số tự nhiên: . Suy ra A đúng.
Tập hợp số tự nhiên khác 0 là: . Suy ra C đúng.
7 là phần tử thuộc tập hợp nên . Suy ra B đúng.
0 không là phần tử thuộc tập tập hợp nên . Suy ra D sai.
Câu 9. Gọi X là tập hợp các chữ cái trong từ “thanh”. Cách viết đúng là:
(A) X = {t; h; a; n; h}.
(B) X = {t; h; n};
(C) X= {t; h; a; n}.
(D) X = {t; h; a; n; m}.
Đáp án: C
Giải thích:
Các chữ cái xuất hiện trong từ “thanh” là: t, h, a, n, h.
Vì các phần tử trong tập hợp chỉ xuất hiện một lần .
Suy ra X = {t, h, a, n}.
Câu 10. (Trang 46/SGK Chân trời sáng tạo Toán 6)
Gọi X là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5. Cách viết sai là:
(A) X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
(B) X = {0; 2; 4; 1; 3; 5}.
(C) X= {x ∈ N | x < 5}.
(D) X = {x ∈ N | x ≤ 5}.
Đáp án: C
Giải thích:
Theo cách liệt kê: X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Do đó A và B là đúng.
Theo cách chỉ ra đặc trưng: . Do đó D đúng, C sai.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 2: Cách ghi số tự nhiên
Lý thuyết Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Lý thuyết Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success