Lý thuyết Hai bài toán về phân số – Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Với lý thuyết Toán lớp 6 Bài 27: Hai bài toán về phân số chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 6.

1 457 lượt xem


A. Lý thuyết Toán 6 Bài 27: Hai bài toán về phân số - Kết nối tri thức

1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước

Muốn tìm Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức của một số a cho trước ta tính Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Ví dụ 1: Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức của 30 là Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

2. Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó

– Muốn tìm một số biết Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức của số đó bằng b, ta tính Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Ví dụ 2: Một người đi ra chợ để mua vải, người đó mua 25m vải ứng với Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  cuộn vải. Hỏi cuộn vải ban đầu dài bao nhiêu m.

Lời giải:

Độ dài cuộn vải ban đầu là:

Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Vậy cuộn vải ban đầu dài 35m.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Tìm một số biết Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  của nó bằng 16

Lời giải:

Số cần tìm là:

Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Bài 2: Tìm Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  của 40.

Lời giải:

Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức của 40 là:

Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Bài 3: Một xí nghiệp thực hiện được Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  kế hoạch và còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới hoàn thành kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao.

Lời giải:

Số sản phẩm xí nghiệp còn phải làm chiếm số phần là:

Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức (kế hoạch)

Số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là:

Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức (sản phẩm)

Vậy số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là 1260 (sản phẩm)

Bài 4: Vinh có 21 viên bi. Vinh cho Mạnh Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  số bi của mình. Hỏi Vinh còn bao nhiêu viên bi.

Lời giải: 

Số viên bi Vinh đã cho Mạnh là:

Hai bài toán về phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  (viên bi)

Số viên bi Vinh còn lại là: 

21 – 9 = 12 (viên bi)

Vậy số bi Vinh còn lại là 12 viên bi.

B. Trắc nghiệm Hai bài toán về phân số (Kết nối tri thức 2023) có đáp án

Câu 1. Khánh có 45  cái kẹo. Khánh cho Linh 23 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

A. 30  cái kẹo

B. 36  cái kẹo  

C. 40  cái kẹo          

D. 18 cái kẹo.

Đáp án: A

Giải thích:

Khánh cho Linh số kẹo là:

45.23=30 (cái kẹo)

Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2. Biết 35 số học sinh giỏi của lớp 6A  là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A  có bao nhiêu học sinh giỏi?

A. 12 học sinh giỏi 

B. 15 học sinh giỏi 

C. 14 học sinh giỏi 

D. 20 học sinh giỏi 

Đáp án: D

Giải thích:

Lớp 6A có số học sinh giỏi là:

12:35=20 (học sinh giỏi)

Vậy lớp 6A có 20 học sinh giỏi.

Đáp án cần chọn là: D

 Câu 3. Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng 47 đoạn đường đó dài 40km  

A. 75km

B. 48km   

C. 70km

D. 80km

Đáp án: C

Giải thích:

Chiều dài đoạn đường đó là:

40:47=70(km)

Vậy chiều dài đoạn đường là 70km

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4. Có tất cả 840kg gạo gồm ba loại: 16 số đó là gạo tám thơm, 38 số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.

A. 390kg     

B. 120kg         

C. 270kg

D. 385kg

Đáp án: D

Giải thích:

Có số gạo tám thơm là: 

840.16=140 (kg)

Có số gạo nếp là: 840.38=315 (kg)

Có số gạo tẻ là: 840 – 140 – 315 = 385(kg)

Vậy số gạo tẻ là 385kg

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5. Một hình chữ nhật có chiều dài là 20cm, chiều rộng bằng 25 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

A. 80cm2

B. 45cm2 

C. 160cm2

D. 56cm2

Đáp án: C

Giải thích:

Chiều rộng hình chữ nhật là: 20.25=8 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 20.8 = 160(cm2)

Vậy diện tích hình chữ nhật là 160cm2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6. Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết 23 số dầu ở thùng thứ nhất là 28 lít dầu, 45số dầu ở thùng thứ hai là 48 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?

A. 124(l)

B. 102(l)   

C. 92(l) 

D. 100(l)

Đáp án: B

Giải thích:

Số dầu ở thùng thứ nhất là: 28:23=42(l)

Số dầu ở thùng thứ hai là: 48:45=60l

Cả hai thùng có số lít dầu là: 42 + 60 = 102(l)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7. Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng 910 số cam và số cam bằng 1011 số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

A. 150 quả

B. 100 quả   

C. 145 quả 

D. 140 quả

Đáp án: A

Giải thích:

Trong rổ có số quả táo là: 50.910=45 (quả)

Trong rổ có số quả xoài là:50:1011=55(quả)

Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: 50 + 45 + 55 = 150 (quả)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8. Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết 57 số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?

A. 12kg          

B. 18kg  

C. 25kg 

D. 30kg

Đáp án: A

Giải thích:

Số kg bột mì đã bán là: 42:57=30 (kg)

Số kg bột mì còn lại là: 42 – 30 = 12(kg)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9. Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 57000 đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng 34 số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?

A. 311000 đồng

B. 113000 đồng          

C. 133000 đồng     

D. 131000 đồng

Đáp án: C

Giải thích:

Số tiền còn lại sau khi Hùng đã tiêu là: 57000:34=76000 (đồng)

Số tiền lúc đầu Hùng có là:

57000 + 76000 = 133000 (đồng)

Đáp án cần chọn là: C

 

 Câu 10. Lớp 6A có 24 học sinh nam. Số học sinh nam bằng 45 số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ?

A. 30 học sinh

B. 8 học sinh

C. 6 học sinh

D. 16  học sinh.

Đáp án: C

Giải thích:

Lớp 6A có số học sinh là:24:45 (học sinh)

Lớp 6A có số học sinh nữ là: 

30 – 24 = 6 (học sinh)

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Ôn tập Chương 6

Lý thuyết Bài 28: Số thập phân

Lý thuyết Bài 29: Tính toán với số thập phân

Lý thuyết Bài 30: Làm tròn và ước lượng

Lý thuyết Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

1 457 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: