Lý thuyết Hai bài toán về phân số – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Với lý thuyết Toán lớp 6 Bài 27: Hai bài toán về phân số chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 6.
A. Lý thuyết Toán 6 Bài 27: Hai bài toán về phân số - Kết nối tri thức
1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước
Muốn tìm của một số a cho trước ta tính
Ví dụ 1: của 30 là
2. Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó
– Muốn tìm một số biết của số đó bằng b, ta tính
Ví dụ 2: Một người đi ra chợ để mua vải, người đó mua 25m vải ứng với cuộn vải. Hỏi cuộn vải ban đầu dài bao nhiêu m.
Lời giải:
Độ dài cuộn vải ban đầu là:
Vậy cuộn vải ban đầu dài 35m.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Tìm một số biết của nó bằng 16
Lời giải:
Số cần tìm là:
Bài 2: Tìm của 40.
Lời giải:
của 40 là:
Bài 3: Một xí nghiệp thực hiện được kế hoạch và còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới hoàn thành kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao.
Lời giải:
Số sản phẩm xí nghiệp còn phải làm chiếm số phần là:
(kế hoạch)
Số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là:
(sản phẩm)
Vậy số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là 1260 (sản phẩm)
Bài 4: Vinh có 21 viên bi. Vinh cho Mạnh số bi của mình. Hỏi Vinh còn bao nhiêu viên bi.
Lời giải:
Số viên bi Vinh đã cho Mạnh là:
(viên bi)
Số viên bi Vinh còn lại là:
21 – 9 = 12 (viên bi)
Vậy số bi Vinh còn lại là 12 viên bi.
B. Trắc nghiệm Hai bài toán về phân số (Kết nối tri thức 2023) có đáp án
Câu 1. Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?
A. 30 cái kẹo
B. 36 cái kẹo
C. 40 cái kẹo
D. 18 cái kẹo.
Đáp án: A
Giải thích:
Khánh cho Linh số kẹo là:
(cái kẹo)
Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Biết số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?
A. 12 học sinh giỏi
B. 15 học sinh giỏi
C. 14 học sinh giỏi
D. 20 học sinh giỏi
Đáp án: D
Giải thích:
Lớp 6A có số học sinh giỏi là:
(học sinh giỏi)
Vậy lớp 6A có 20 học sinh giỏi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng đoạn đường đó dài 40km
A. 75km
B. 48km
C. 70km
D. 80km
Đáp án: C
Giải thích:
Chiều dài đoạn đường đó là:
Vậy chiều dài đoạn đường là 70km
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Có tất cả 840kg gạo gồm ba loại: số đó là gạo tám thơm, số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.
A. 390kg
B. 120kg
C. 270kg
D. 385kg
Đáp án: D
Giải thích:
Có số gạo tám thơm là:
(kg)
Có số gạo nếp là: (kg)
Có số gạo tẻ là: 840 – 140 – 315 = 385(kg)
Vậy số gạo tẻ là 385kg
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Một hình chữ nhật có chiều dài là 20cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
A. 80cm2
B. 45cm2
C. 160cm2
D. 56cm2
Đáp án: C
Giải thích:
Chiều rộng hình chữ nhật là: (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 20.8 = 160(cm2)
Vậy diện tích hình chữ nhật là 160cm2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất là 28 lít dầu, số dầu ở thùng thứ hai là 48 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?
A. 124(l)
B. 102(l)
C. 92(l)
D. 100(l)
Đáp án: B
Giải thích:
Số dầu ở thùng thứ nhất là:
Số dầu ở thùng thứ hai là:
Cả hai thùng có số lít dầu là: 42 + 60 = 102(l)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng số cam và số cam bằng số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?
A. 150 quả
B. 100 quả
C. 145 quả
D. 140 quả
Đáp án: A
Giải thích:
Trong rổ có số quả táo là: (quả)
Trong rổ có số quả xoài là:(quả)
Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: 50 + 45 + 55 = 150 (quả)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?
A. 12kg
B. 18kg
C. 25kg
D. 30kg
Đáp án: A
Giải thích:
Số kg bột mì đã bán là: (kg)
Số kg bột mì còn lại là: 42 – 30 = 12(kg)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 57000 đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?
A. 311000 đồng
B. 113000 đồng
C. 133000 đồng
D. 131000 đồng
Đáp án: C
Giải thích:
Số tiền còn lại sau khi Hùng đã tiêu là: (đồng)
Số tiền lúc đầu Hùng có là:
57000 + 76000 = 133000 (đồng)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Lớp 6A có 24 học sinh nam. Số học sinh nam bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 30 học sinh
B. 8 học sinh
C. 6 học sinh
D. 16 học sinh.
Đáp án: C
Giải thích:
Lớp 6A có số học sinh là: (học sinh)
Lớp 6A có số học sinh nữ là:
30 – 24 = 6 (học sinh)
Đáp án cần chọn là: C
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 28: Số thập phân
Lý thuyết Bài 29: Tính toán với số thập phân
Lý thuyết Bài 30: Làm tròn và ước lượng
Lý thuyết Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success