Lý thuyết Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Với lý thuyết Toán lớp 6 Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 6.
A. Lý thuyết Toán 6 Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân – Kết nối tri thức
1. Hình chữ nhật
Trong hình chữ nhật có:
- Bốn góc bằng nhau và bằng 900C.
- Các cặp cạnh đối bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
Ví dụ 1. Lấy ví dụ về các hình có dạng hình chữ nhật trong thực tiễn.
Lời giải
Mặt bàn, Mặt bảng, cửa ra vào, cửa sổ, …
2. Hình thoi
Trong hình thoi :
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Các cặp góc đối bằng nhau.
Ví dụ 2. Vẽ hình thoi cạnh 4cm.
Lời giải
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm.
Bước 2. Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm (điểm C khác điểm A).
Bước 3. Qua điểm C vẽ đường thẳng song song với AB. Trên đường thẳng này lấy điểm D sao cho CD = 4cm.
Bước 4. Nối D với A ta được hình thoi ABCD.
3. Hình bình hành
Trong hình bình hành:
- Các cặp cạnh đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Các cặp cạnh đối song song.
- Các cặp góc đối bằng nhau.
Ví dụ 3. Cho hình bình hành ABCD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại điểm I. Sử dụng compa hoặc thước thẳng kiểm tra xem điểm I có là trung điểm của hai đường chéo không?
Lời giải
+) Nếu sử dụng compa:
- Đầu tiên mở một khoảng compa trùng với đoạn IA. Sau đó giữ nguyên khoảng đó đặt vào đoạn IC thấy trùng nhau.
- Tương tự mở compa một khoảng trùng với IB. Sau đó giữ nguyên khoảng đó đặt vào đoạn ID thấy trùng nhau.
Vậy điểm I chính là trung điểm của hai đường chéo.
+) Nếu sử dụng thước thẳng:
Ta sẽ đo độ dài của từng đoạn một, thì thấy IA = IC, IB = IB.
Vậy I chính là trung điểm của hai đường chéo.
4. Hình thang cân
Trong hình thang cân:
- Hai cạnh bên bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
- Hai cạnh đáy song song với nhau.
- Hai góc kề một đáy bằng nhau.
Ví dụ 4. Hình nào trong các hình đã cho là hình thang cân? Hãy cho biết tên hình thang cân đó.
Lời giải
Đầu tiên lấy eke kiểm tra hai cạnh đáy có song song với nhau không.
Tiếp theo lấy thước thẳng đo độ dài hai đường chéo nếu bằng nhau thì là hình thang cân.
Từ kết quả đo, ta thấy các hình trên hình thang cân là HKIJ.
Bài tập
Bài 1. Hãy kể tên các hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi có trong lục giác đều sau:
Lời giải
Trong hình đã cho:
- Hình thang cân: ABCD, BCDE, DEFA, EFAB.
- Hình chữ nhật: ACDF, BCEF.
- Hình thoi: ABOF, ABCO, BCDO, DEFO, CDEO, EFAO.
Bài 2. Vẽ hình chữ nhật có một cạnh dài 7cm, một cạnh 3cm.
Lời giải
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 7cm.
Bước 2. Dựng đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng này lấy điểm D sao cho AD = 3cm.
Bước 3. Dựng đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng này lấy điểm C sao cho BC = 3cm.
Bước 4. Nối C với D ta được hình chữ nhật có AB = 7cm, AD = 3cm.
B. Trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân (Kết nối tri thức 2023) có đáp án
Câu 1. Quan sát hình sau và cho biết hình nào là hình chữ nhật, hình nào là hình thoi?
A. Hình chữ nhật là hình a), Hình c) là hình thoi
B. Không có hình chữ nhật, Hình c) là hình thoi
C. Hình chữ nhật là hình a), không có hình thoi
D. Hình chữ nhật là hình b), Hình c) là hình thoi
Lời giải Không có hình thoi và hình chữ nhật là Hình a).
Đáp án: C
Câu 2. Trong các hình sau đây, hình nào là hình chữ nhật?
A. Hình a) và Hình b).
B. Hình b) và Hình c).
C. Hình c) và Hình a).
D. Hình a), Hình b) và Hình c).
Lời giải
Hình a) màn hình tivi là hình chữ nhật.
Hình b) là chiếc cửa có dạng hình chữ nhật.
Hình c) là các khung ảnh cũng có dạng hình chữ nhật.
Đáp án: D
Câu 3. Quốc kì Việt Nam có hình gì?
A. Hình chữ nhật
B. Hình vuông.
C. Hình thoi.
D. Hình bình hành.
Lời giải
Quốc kì Việt Nam có hình chữ nhật.
Đáp án: A
Câu 4. Có bao nhiêu tính chất dưới đây là tính chất của hình thang cân?
a) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
b) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.
c) Trong hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau.
d) Trong hình thang cân có hai cặp cạnh đối song song với nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải
Trong hình thang cân:
- Hai cạnh bên bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
- Hai góc kề một đáy bằng nhau.
- Hai cạnh đáy song song với nhau.
Do đó a), d) sai còn b) và c) đúng.
Vậy có hai tính chất đúng.
Đáp án: B
Câu 5. Hình nào dưới đây là hình bình hành?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Lời giải Trong các hình đã cho, hình 2 là hình bình hành.
Đáp án: B
Câu 6. Cho hình chữ nhật MNPQ, ta có:
A. MN = NP.
B. MP = MN.
C. PQ = NP.
D. MP = NQ.
Lời giải
Hình chữ nhật MNPQ có các cạnh đối bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau nên MN = PQ, MP = NQ.
Đo đó D đúng.
Đáp án: D
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là đúng về hình thoi?
A. Hình thoi có bốn góc bằng nhau.
B. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau.
C. Hình thoi có hai góc kề một cạnh bằng nhau.
D. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc.
Lời giải
Hình thoi là hình:
- Có bốn cạnh bằng nhau.
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Các cạnh đối song song với nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
Do đó D đúng; A, B và C sai.
Đáp án: D
Câu 8. Cho hình vẽ sau:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. ABCD là hình thoi
B. ABCE là hình thang cân
C. ABCD là hình bình hành
D. ABCE là hình chữ nhật
Lời giải ABCD là hình bình hành.
Đáp án: C
Câu 9. Quan sát hình bên. Mặt bàn này hình gì?
A. Hình bình hành
B. Hình chữ nhật
C. Hình thoi
D. Hình thang cân
Lời giải Quan sát vào hình ảnh ta thấy đây là một chiếc bàn có mặt bàn là hình thang cân.
Đáp án: D
Câu 10. Cái kim trên la bàn có dạng hình gì?
A. Hình thoi
B. Hình bình hành
C. Hình chữ nhật
D. Hình thang cân
Lời giải Chiếc kim trên mặt la bàn có dạng hình thoi.
Đáp án: A
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 20: Chu vi và diện tích của một số hình tứ giác đã học
Lý thuyết Bài 21: Hình có trục đối xứng
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success