50 bài tập Dãy số tự nhiên lớp 4 và cách giải
Cách giải Dãy số tự nhiên lớp 4 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm Dãy số tự nhiên lớp 4. Bên cạnh có là 12 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 4 này.
Dãy số tự nhiên lớp 4 và cách giải
I/ Lý thuyết
Tính số các số hạng trong dãy = (Số hạng lớn nhất của dãy – số hạng bé nhất của dãy) : Khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy + 1
Tính tổng của dãy = (Số hạng lớn nhất của dãy + số hạng bé nhất của dãy) × Số số hạng có trong dãy : 2
II/ Các dạng bài tập
II.1/ Dạng 1: Tìm số số hạng của dãy số
1. Phương pháp giải
Tính số các số hạng trong dãy = (Số hạng lớn nhất của dãy – số hạng bé nhất của dãy) : Khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy + 1
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết các số lẻ liên tiếp từ 211. Số cuối cùng là 971. Hỏi viết được bao nhiêu số?
Lời giải
Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Số cuối hơn số đầu số đơn vị là:
971 – 211 = 760 (đơn vị)
760 đơn vị có số khoảng cách là:
760 : 2 = 380 (khoảng cách)
Dãy số trên có số số hạng là:
380 +1 = 381 (số)
Đáp số: 381 số hạng
Ví dụ 2: Cho dãy số 11, 14, 17, ..., 68.
Hãy xác định dãy trên có bao nhiêu số hạng?
Lời giải
Ta có: 14 – 11 = 3
17 – 14 = 3
Vậy quy luật của dãy là: mỗi số hạng đứng sau bằng số hạng đứng trước cộng với 3.
Số các số hạng của dãy là:
(68 – 11) : 3 + 1 = 20 (số hạng)
Ví dụ 3: Trong các số có ba chữ số, có bao nhiêu số chia hết cho 4?
Lời giải
Ta có nhận xét: số nhỏ nhất có ba chữ số chia hết cho 4 là 100 và số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 4 là 996.
Như vậy các số có ba chữ số chia hết cho 4 lập thành một dãy số có số hạng đầu là 100, số hạng cuối là 996 và mỗi số hạng của dãy (Kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng kề trước cộng với 4.
Vậy các số có 3 chữ số chia hết cho 4 là:
(996 – 100) : 4 + 1 = 225 (số)
Đáp số: 225 số
II.2/ Dạng 2: Tìm tổng các số hạng của dãy số:
1. Phương pháp giải
Tính tổng của dãy = (Số hạng lớn nhất của dãy + số hạng bé nhất của dãy) × Số số hạng có trong dãy : 2
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính tổng của 100 số lẻ đầu tiên.
Lời giải
Dãy của 100 số lẻ đầu tiên là: 1 + 3 + 5 + 7 + 9 +. . . + 197 + 199.
Ta có: 1 + 199 = 200
3 + 197 = 200
5 + 195 = 200
…
Vậy tổng phải tìm là:
200 × 100: 2 = 10 000
Đáp số: 10 000
Ví dụ 2: Viết các số chẵn liên tiếp: 2, 4, 6, 8,. . . , 2000
Tính tổng của dãy số trên.
Lời giải
Dãy số trên 2 số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Dãy số trên có số số hạng là:
(2000 – 2) : 2 + 1 = 1000 (số)
1000 số có số cặp số là:
1000 : 2 = 500 (cặp)
Tổng 1 cặp là:
2 + 2000 = 2002
Tổng của dãy số là:
2002 x 500 = 100100
II.3/ Dạng 3: Tìm số hạng thứ n
1. Phương pháp giải
Tìm quy luật của dãy để tìm ra số hạng thứ n.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dãy số: 1, 3, 5, 7,… Hỏi số hạng thứ 20 của dãy là số nào?
Lời giải
Dãy đã cho là dãy số lẻ nên các số liên tiếp trong dãy cách nhau một khoảng cách là 2 đơn vị.
20 số hạng thì có số khoảng cách là:
20 – 1 = 19 (khoảng cách)
19 số có số đơn vị là:
19 × 2 = 38 (đơn vị)
Số cuối cùng là: 1 + 38 = 39
Đáp số: Số hạng thứ 20 của dãy là 39
Ví dụ 2: Viết 20 số lẻ, số cuối cùng là 2001. Số đầu tiên là số nào?
Lời giải
2 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị
20 số lẻ có số khoảng cách là:
20 – 1 = 19 (khoảng cách)
19 khoảng cách có số đơn vị là:
19 × 2 = 38 (đơn vị)
Số đầu tiên là:
2001 – 38 = 1963
Đáp số : Số đầu tiên là 1963.
II.4/ Dạng 4: Tìm số chữ số biết số số hạng
1. Phương pháp giải
Để tìm số chữ số ta:
+ Tìm xem trong dãy số có bao nhiêu số số hạng
+ Trong số các số đó có bao nhiêu số có 1, 2, 3, 4,... chữ số
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dãy số 1, 2, 3, 4,..., 150. Dãy này có bao nhiêu chữ số?
Lời giải:
Dãy số 1, 2, 3,..., 150 có 150 số.
Trong 150 số có:
+ 9 số có 1 chữ số
+ 90 số có 2 chữ số
+ Các số có 3 chữ số là:
150 – 9 – 90 = 51 (chữ số)
Dãy này có số chữ số là:
1 × 9 + 2 × 90 + 3 × 51 = 342 (chữ số)
Đáp số: 342 chữ số
Ví dụ 2: Viết các số chẵn liên tiếp từ 2 đến 1998 thì phải viết bao nhiêu chữ số?
Lời giải:
Dãy số: 2, 4,..., 1998 có số số hạng là: (1998 – 2) : 2 + 1 = 999 (số)
Trong 999 số có:
4 số chẵn có 1 chữ số
45 số chẵn có 2 chữ số
450 số chẵn có 3 chữ số
Các số chẵn có 4 chữ số là:
999 – 4 – 45 – 450 = 500 (số)
Số lượng chữ số phải viết là:
1 × 4 + 2 × 45 + 3 × 450 + 4 × 500 = 3444 (chữ số)
Đáp số: 3444 chữ số
II.5/ Dạng 5: Tìm số số hạng biết số chữ số
1. Phương pháp giải
+ Trong số các số đó có bao nhiêu số có 1, 2, 3, 4,... chữ số.
+ Tính tổng số chữ số đó.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Người ta dúng 435 chữ số để đánh số trang cho một quyển sách. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?
Lời giải:
Để đánh số trang sách người ta bắt đầu đánh tữ trang số 1.
Ta thấy để đánh số trang có 1 chữ số người ta đánh mất 9 số và mất:
1 × 9 = 9 (chữ số)
Số trang sách có 2 chữ số là 90 nên để đánh 90 trang này mất:
2 × 90 = 180 (chữ số)
Đánh quyển sách có 435 chữ số như vậy chỉ đến số trang có 3 chữ số.
Số chữ số để đánh số trang sách có 3 chữ số là:
435 – 9 – 180 = 246 (chữ số)
246 chữ số thì đánh được số trang có 3 chữ số là:
246 : 3 = 82 (trang)
Quyển sách đó có số trang là:
9 + 90 + 82 = 181 (trang)
Đáp số: 181 trang
Ví dụ 2: Viết các số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số 87. Hỏi nếu phải viết tất cả 3156 chữ số thì viết đến số nào?
Lời giải:
Từ 87 đến 99 có các số lẻ là:
(99 – 87) : 2 + 1 = 7 (số)
Để viết 7 số lẻ cần:
2 × 7 = 14 (chữ số)
Có 450 số lẻ có 3 chữ số nên cần:
3 × 450 = 1350 (chữ số)
Số chữ số dùng để viết các số lẻ có 4 chữ số là:
3156 – 14 – 1350 = 1792 (chữ số)
Viết được các số có 4 chữ số là:
1792 : 4 = 448 (số)
Viết đến số:
999 + (448 – 1) × 2 = 1893
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Tính tổng:
a, 6 + 8 + 10 +... + 1999
b, 11 + 13 + 15 +... + 147 + 150
c, 3 + 6 + 9 +... + 147 + 150
Bài 2: Có bao nhiêu số:
a, Có 3 chữ số khi chia cho 5 dư 1? dư 2?
b, Có 4 chữ số chia hết cho 3?
c, Có 3 chữ số nhỏ hơn 500 mà chia hết cho 4?
Bài 3: Khi đánh số thứ tự các dãy nhà trên một đường phố, người ta dùng các số lẻ liên tiếp 1, 3, 5, 7,... để đánh số dãy thứ nhất và các số chẵn liên tiếp 2, 4, 6, 8,... để đánh số dãy thứ hai. Hỏi nhà cuối cùng trong dãy chẵn của đường phố đó là số mấy, nếu khi đánh số dãy này người ta đã dùng tất cả 769 chữ số?
Bài 4: Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2, 4, 6, 8,... Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này? Giải thích cách tìm.
Bài 5: Tìm tổng của:
a, Các số có hai chữ số chia hết cho 3;
b, Các số có hai chữ số chia cho 4 dư 1;
c, 100 số chẵn đầu tiên;
d, 10 số lẻ khác nhau lớn hơn 20 và nhỏ hơn 40.
Bài 6: Viết 25 số lẻ liên tiếp số cuối cùng là 2001. Hỏi số đầu tiên là số nào?
Bài 7: Cho dãy số gồm 25 số hạng: ..., 146, 150, 154. Hỏi số đầu tiên là số nào?
Bài 8: Dãy số lẻ từ 9 đến 1999 có bao nhiêu chữ số?
Bài 9: Viết các số chẵn liên tiếp bắt đầu từ 60. Hỏi nếu viết 2590 chữ số thì viết đến số nào? Bài 10:
a, Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số?
b, Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ?
c, Có bao nhiêu số có 5 chữ số mà trong đó có ít nhất hai chữ số giống nhau?
Bài 11: Cho dãy số tự nhiên liên tiếp: 1, 2, 3, 4, 5,…, x.
Tìm x biết dãy số có 1989 chữ số.
Bài 12: Cho dãy số 1,1; 2,2; 3,3;…; 108,9; 110,0.
a, Dãy số này có bao nhiêu số hạng?
b, Số hạng thứ 50 của dãy là số hạng nào?
Bài 13: Số tự nhiên liền trước số 1009 là:
A. 1007
B. 1008
C. 1010
Bài 14: Số tự nhiên liền sau số 79 là…
A. 78
B. 79
C. 80
Bài 15: Viết số thích hợp để được 3 số tự nhiên liên tiếp: 45;…;47
A. 44
B. 46
C. 48
Bài 16: Ba bạn Lan, Bình, An có một số kẹo. Biết Bình có 50 cái kẹo, và số kẹo của Lan, Bình, An lần lượt là 3 số tự nhiên liên tiếp. Hỏi cả 3 bạn có bao nhiêu kẹo?
A. 49, 51
B. 49, 50, 51
C. 150
Bài 17: Số tự nhiên liền trước số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là…
A. 997
B. 998
C. 999
Xem thêm các dạng Toán lớp 4 hay, chọn lọc khác:
Diện tích, Đơn vị đo diện tích lớp 4 và cách giải
Hình bình hành lớp 4 và cách giải
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4