50 bài tập Các phép toán với phân số lớp 4 (có đáp án 2025) và cách giải
Cách giải Các phép toán với phân số lớp 4 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm Các phép toán với phân số lớp 4. Bên cạnh có là 15 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 4 này.
Các phép toán với phân số lớp 4 và cách giải
I/ Lý thuyết
1. Phép cộng phân số
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
2. Phép trừ phân số
Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
3. Phép nhân phân số
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
4. Phép chia phân số
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
II/ Các dạng bài tập
II.1/ Dạng 1: Phép cộng phân số
1. Phương pháp giải
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính
a, 1225+2125
b, 8099+299
c, 3412+56
d, 75+57
Lời giải:
a, 1225+2125=12+2125=3325
b, 8099+299=80+299=8299
c,
3412+56=34:212:2+56=176+56=17+56=226=113
d,
75+57=7×75×7+5×57×5=4935+2535=49+2535=7435
Ví dụ 2: So sánh
a, 9237+1137 ... 2324+14
b, 67+16 ... 34+43
Lời giải:
a,
9237+1137=92+1137=10337=103×2437×24=2472888
2324+14=2324+624=23+624=2924=29×3724×37=1073888
Vậy 9237+1137>2324+14.
b,
67+16=3642+742=36+742=4342=43×242×2=8684
34+43=912+1612=9+1612=2512=25×712×7=17584
Vậy 67+16<34+43.
Ví dụ 3: Tìm y: y−512=78
Lời giải:
y=78+512=2124+1024=21+1024=3124
II.2/ Dạng 2: Phép trừ phân số
1. Phương pháp giải
Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính
a, 79−29
b, 2356−956
c, 220225−1415
d, 2120−510
Lời giải:
a, 79−29=7−29=59
b, 2356−956=23−956=1456
c,
220225−1415=220225−14×1515×15=220225−210225=220−210225=10225=245
d,
2120−510=2120−1020=21−1020=1120
Ví dụ 2: Tìm y biết: (1021+13)−y=1621
Lời giải:
(1021+13)−y=1621
(1021+721)−y=1621
1721−y=1621
y=1721−1621
y=121
II.3/ Dạng 3: Phép nhân phân số
1. Phương pháp giải
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính
a, 14×45
b, 2310×310
c, 720×89
Lời giải:
a, 14×45=1×44×5=420=15
b, 2310×310=23×310×10=69100
c, 720×89=7×820×9=56180=1445
Ví dụ 2: So sánh
a, 12×23 ... 16×2
b, 24×78×6 ... 2×616
Lời giải:
a, 12×23 =26=13
16×2=26=13
Vậy 12×23=16×2.
b,
24×78×6=3×7×64×8=12632=6316
2×616=2×616=1216
Vì 6316>1216
nên 24×78×6>2×616.
II.4/ Dạng 4: Phép chia phân số
1. Phương pháp giải
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính
a, 1278:14
b, 227:23
c, 2025:15
d, 3517:3256
Lời giải:
a,
1278:14=1278×4=12×478=4878=813
b,
227:23=227×32=6614=337
c,2025:15=45:15=45×5=4
d,
3517:3256=3517:47=3517×74=24568
Ví dụ 2: Tìm chiều rộng của một hình chữ nhậ có diện tích là 2319m2. Biết chiều dài của hình chữ nhật đó là 15m.
Lời giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
2319:15=2319×5=11519(m)
Đáp số: 11519m
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Tính
a, 99100+3100
b, 7676250+888250
c, 111121+311
d, 2120+1315
Bài 2: So sánh
a, 34111+2111 ... 34+12
b, 43250+40250 ... 1225+15
Bài 3: Tìm y biết: y−1225=13+15
Bài 4: Trong hội thi thể theo, số huy chương vàng chiếm 37 tổng số huy chương. Số huy chương bạc chiểm 78 tổng số huy chương. Hỏi số huy chương vàng và huy chương bạc chiếm bao nhiêu phần tổng số huy chương?
Bài 5: Tính:
a, 4445−2345
b, 5100+1100
c, 34100−14
d, 1145−15
Bài 6: So sánh
a, 34+(524−16) ... 57+78
b,
90100−3100 ... (1111000−31000)+1
Bài 7: Trong một mảnh vườn có 67 diện tích đã trồng rau và hoa. Trong đó diện tích trồng hoa chiếm 13 diện tích mảnh vườn. Hỏi:
a, Diện tích trồng rau chiếm bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn?
b, Tính diện tích đất chưa trồng gì của mảnh vườn.
Bài 8: Tính
a, 1213×4111
b, 1100×230
c, 5665×4554
Bài 9: So sánh
a, 57×13 ... 75
b, 8998×12 ... 14×10099
Bài 10: Tìm y biết: y:611=45
Bài 11: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 710m, chiều rộng kém chiều dài 25m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
Bài 12: Tính
a, 710:1011
b, 1314:5657
c, 10103:14
Bài 13: Tìm y biết:
a, y×1257=15
b, y×1315=23×76
Bài 14: Một hình bình hành có diện tích 35m2, chiều cao 14m. Tính độ dài đáy của hình đó?
Bài 15: Hai ô tô cùng chuyển gạo ở một kho. Ô tô chuyển được 27 số gạo trong kho, ô tô thứ hai chuyển được 38 số gạo trong kho. Hỏi ô tô thứ hai chuyển nhiều hơn ô tô thứ nhất bao nhiêu gạo?
Bài 16: Tính:
a)23+53 b)811+1211
c) 18+38+58 d) 613+913+1213
Bài 17: Tính:
a)45+34 b)74+76
c) 98+516 d) 3945+1315
Bài 18: Tính bằng cách thuận tiện:
a)17+27+37+47+57+67
b) 23+46+69+812+1015+1218
Bài 19: Trong một ngày , đội I sửa được 27km đường, đội II sửa được 37 km đường, đội III sửa được hơn đội II 17 km đường. Hỏi trong một ngày, cả ba đội đó sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường ?
Bài 20: Mẹ mua về một chai dầu ăn. Tuần lễ đầu đã dùng 13l dầu, tuần lễ sau đã dùng 14l dầu thì trong chai còn 16l dầu. Hỏi lúc đầu trong chai đó có mấy lít dầu ăn ?
Bài 21: Tính:
a)79−59 b)1712−512
c) 97−65 d) 2118−109
Bài 22: Rút gọn rồi tính:
a)7842−47 b) 100110−5688
c) 7535−117+2149 d) 9972−1540−12121616
Bài 23: Tìm x:
a)x + 47 = 74−14 b)92 + ( x - 34 )= 254
c)57+45 - x = 97 d) 4 + x + 34 = 172
Bài 24: Hai bạn Hòa và Bình chạy thi trên cùng một đoạn đường. Hòa chạy 1 phút được 45 đoạn đường, Bình chạy 1 phút được 34 đoạn đường. Hỏi trong một phút bạn nào chạy nhanh hơn và hơn bao nhiêu phần đoạn đường ?
Bài 25: Một hình chữ nhật có chu vi là 354 m, chiều dài là 113 m. Hỏi chiều rộng kém chiều dài bao nhiêu mét ?
Bài 26: Tính:
a) 79×67 b)516×2411
c) 822×33 d) 9×57
Bài 27: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a)1×2×3×42×3×4×5 b)23×34×45
Bài 28: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a)23×45+13×45 b) 1121×74+54×1121
c) 2314×613−914×613 d) 12×67+14×67+18×67
Bài 29: Một hình chữ nhật có chiều rộng 67 m, chiều dài hơn chiều rộng 12 m. Tính:
a)Chu vi hình chữ nhật đó.
b)Diện tích của hình chữ nhật đó ?
Bài 30: Một cửa hàng bán được 75 chai dầu ăn, mỗi chai có 25l dầu. Biết rằng mỗi lít dầu ăn cân nặng 910 kg. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam dầu ăn ?
Bài 31: Tính:
a)49:53 b)76:43
c) 98:43 d) 17:528
Bài 32: Tìm x:
a)34:6x:87=38:45:67 b)25:x3:74=24315
Bài 33: Hộp kẹo cân nặng 35kg. Hộp bánh cân nặng 45kg. Hỏi:
a)Hộp kẹo có khối lượng bằng bao nhiêu phần hộp bánh ?
b)Hộp bánh có khối lượng bằng bao nhiêu phần hộp kẹo ?
Bài 34: Một hình chữ nhật có diện tích 815m2, chiều rộng 23m ?
a)Tính chiều dài hình chữ nhật ?
b)Chiều rộng bằng mấy phần chiều dài ?
Bài 35: Một người bán được 56 tạ gạo, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 13 tạ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp ?
Xem thêm các dạng Toán lớp 4 hay, chọn lọc khác:
Dấu hiệu chia hết lớp 4 và cách giải
Dãy số tự nhiên lớp 4 và cách giải
Diện tích, Đơn vị đo diện tích lớp 4 và cách giải
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4