50 bài tập Rút gọn phân số lớp 4 và cách giải

Cách giải Rút gọn phân số lớp 4 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm Rút gọn phân số lớp 4. Bên cạnh có là 12 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 4 này.

1 127790 lượt xem
Tải về


Rút gọn phân số lớp 4 và cách giải

I/ Lý thuyết

+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

II/ Các dạng bài tập

II.1/ Dạng 1: Rút gọn phân số

1. Phương pháp giải

+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Rút gọn các phân số sau:

a, 3045

b, 2428

c, 1636 

d, 78102

Lời giải:

a,

 3045=30:345:3=1015=10:515:5=23

b,

 2428=24:228:2=1214=12:214:2=67

c,

1636=16:236:2=818=8:218:2=49 

d,

78102=78:2102:2=3951=39:351:3=1317

Ví dụ 2: Rút gọn các phân số: 3648;414141494949

Lời giải:

3648=36:1248:12=34;414141494949=414141:10101494949:10101=4149

II.2/ Dạng 2: Tìm phân số tối giản

1. Phương pháp giải

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong các phân số dưới đây, phân số nào là phân số tối giản?

4954;3913;1226;12192

Lời giải:

Phân số 4954 là phân số tối giản.

Ví dụ 2: Trong các phân số sau: 2654;59;1122;2136;719

a, Phân số nào là phân số tối giản?

b, Phân số nào chưa tối giản, hãy rút gọn.

Lời giải:

a, Các phân số tối giản nào là: 59;719

b, Các phân số chưa tối giản là: 2654;  1122;2136

2654=26:254:2=1327

1122=11:1122:22=12

2136=21:336:3=712

III. Bài tập vận dụng

1. Bài tập có lời giải

Bài 1: Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau:

26;1220;23;36

Lời giải:

Phân số tối giản là: 23

Bài 2: Rút gọn phân số:7284để phân số sau trở thành phân số tối giản:

Lời giải:

Ta thấy phân số 7284có tử và mẫu đều chia hết cho 4:

7284=72:484:4=1821

Ta thấy phân số 1821có tử và mẫu đều chia hết cho 3:

1821=18:321:3=67

Vậy 67 là phân số tối giản của phân số 7284

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống 3620=36:...30:...=......

Lời giải:

3630=36:630:6=65

2. Bài tập vận dụng

Bài 1: Rút gọn các phân số: 2550;15120;64720;525

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 160320=16...=...16=4...=12

Bài 3: Tính nhanh

a, 5×7×8×9×107×8×9×10×11

b, 3×145+3×556×215+6×85

Bài 4: Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản. Phân số nào chưa tối giản em hãy rút gọn.

910;1518;2115;54;164;256112

Bài 5: Rút gọn phân số: 25×8+25×9+2525×599+98+97+96

Bài 6: Rút gọn các phân số dưới đây thành phân số tối giản.

a, 69;624;4896;4298

b, 2436;1830;15120;80240

c, 525;75100;64720;161000

Bài 7: Tìm phân số tối giản trong các phân số sau:

416;25;1524;712;1618;4950

Bài 8: Hãy tìm 1 số tự nhiên, biết rằng sau khi chia cả tử số và mẫu số của phân số 4756 cho số đó ta được phân số 78.

Bài 9: Tính giá trị của biểu thức sau: A=3×7×87×8×9

Bài 10: Tìm x, biết: x+13=1624

Bài 11: Rút gọn các phân số sau:

31313535;204204217217;414141494949;171171171180180180

Bài 12: Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản:

1845;3584;72120;36108;75145;100175

Bài 13: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:

a) \frac{{12 \times 5 - 12}}{{48}} b) \frac{{1 \times 2 \times 3 \times 4 \times 5 \times 6}}{{6 \times 7 \times 8 \times 9 \times 10}}

Bài 14: Tìm phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 256 và sau khi rút gọn phân số ta được phân số tối giản là \frac{7}{9}

Xem thêm các dạng Toán lớp 4 hay, chọn lọc khác:

So sánh phân số lớp 4 và cách giải

Tỉ lệ bản đồ lớp 4 và cách giải

Tỉ số lớp 4 và cách giải

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó lớp 4 và cách giải

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 và cách giải

1 127790 lượt xem
Tải về