50 bài tập Phân số lớp 4 và cách giải

Cách giải Phân số lớp 4 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm Phân số lớp 4. Bên cạnh có là 10 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 4 này.

1 14,962 05/07/2022
Tải về


Phân số lớp 4 và cách giải

I/ Lý thuyết

Mỗi phân số có tử và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

II/ Các dạng bài tập

II.1/ Dạng 1: Xác định tử số và mẫu số

1. Phương pháp giải

Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm

A. Phân số 23 có tử số là 2, mẫu số là 3 …

B. Phân số 53 có tử số là 5, mẫu số là 3 …

C. Phân số 57 có tử số là 7, mẫu số là 5 …

D. Phân số 38 có tử số là 8, mẫu số là 3 …

Lời giải:

A. Phân số 23 có tử số là 2, mẫu số là 3      Đ

B. Phân số 53 có tử số là 5, mẫu số là 3        Đ

C. Phân số 57 có tử số là 7, mẫu số là 5        S

D. Phân số 38 có tử số là 8, mẫu số là 3         S

Ví dụ 2: Trong phân số 48, thì:

a) Mẫu số 8 cho biết:

A. Hình tròn được chia làm 8 phần bằng nhau.

B. Hình tròn được chia làm 8 phần ngẫu nhiên.

C. Hình tròn được chia làm 4 phần bằng nhau và 4 phần không bằng nhau.

D. Cả đáp án A, B, C đều đúng.

b) Tử số 4 cho biết:

A. Đã tô màu 4 phần bằng nhau đó.

B. Đã tô màu 4 phần không bằng nhau đó.

C. Đã tô màu 2 phần bằng nhau và 2 phần không bằng nhau.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Lời giải:

a, A

b, A

II.2/ Dạng 2: Tìm phân số

1. Phương pháp giải

Mỗi phân số có tử và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết rồi đọc các phân số chỉ phần tô màu trong mỗi hình sau đây:

Phân số lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Lời giải:

Quan sát từng hình, sau đó đếm từng phần đã được tô màu và tổng số phần bằng nhau được chia đều trong hình. Từ đó suy ra phân số cần tìm.

Hình 1: 16 đọc là Một phần sáu.

Hình 2: 25 đọc là Hai phần năm.

Hình 3: 34 đọc là Ba phần tư.

Hình 4: 916 đọc là Chín phần mười sáu.

Ví dụ 2: Viết các phân số sau:

a, Hai mươi phần ba mươi tư.

b, Bốn phần mười.

c, Một trăm mười bốn phần ba trăm hai mươi.

d, Bảy phần một nghìn.

Lời giải:

Từ cách đọc phân số, suy ra cách viết phân số. Chữ “phần” thay bằng dấu gạch ngang.

a, Hai mươi phần ba mươi tư viết là 2034.

b, Bốn phần mười viết là 410.

c, Một trăm mười bốn phần ba trăm hai mươi viết là 114320.

d, Bảy phần một nghìn viết là 71000.

III. Bài tập vận dụng

1. Bài tập có lời giải

Bài 1: Cho hình vẽ như bên dưới:

[CHUẨN NHẤT] Bài tập về phân số lớp 4 nâng cao có lời giải

Lời giải:

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 15 ô vuông, trong đó có 7 ô vuông được tô màu.

Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là 7/5.

Chú ý

Học sinh có thể hiểu nhầm phân số chỉ số ô vuông đã tô màu là số ô vuông được tô màu trên số ô vuông không được tô màu nên chọn đáp án 7/8; hoặc học sinh đọc không kĩ đề nên chọn đáp án phân số chỉ số ô vuông không tô màu là 8/15

Bài 2: Thương của phép chia a∶(b + c) được viết dưới dạng phân số là:

[CHUẨN NHẤT] Bài tập về phân số lớp 4 nâng cao có lời giải (ảnh 2)

Lời giải:

Mọi phép chia đều có thể viết dưới dạng phân số, trong đó tử số là số bị chia và mẫu số là số chia

Phép chia a:(b+c) có a là số bị chia và b+c là số chia.

[CHUẨN NHẤT] Bài tập về phân số lớp 4 nâng cao có lời giải (ảnh 3)

Bài 3: Điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống:

[CHUẨN NHẤT] Bài tập về phân số lớp 4 nâng cao có lời giải (ảnh 4)

2. Bài tập vận dụng

Bài 1: Nối mỗi hình với phân số chỉ phần tô đậm của hình đó:

Phân số lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

a) Mẫu số của phân số chỉ rõ đơn vị đã được chia làm bao nhiêu phần bằng nhau.     ……….

b) Tử số của phân số chỉ rõ ta đã lấy mấy phần đó. ……….

c) Có thể coi dấu gạch ngang phân số là dấu chỉ phép chia.          …………

d) Phân số là thương đúng của phép chia tử số cho mẫu số.           …………

e) Tử số của phân số phải khác 0.        ………

h) Mẫu số của phấn số phải khác 0.       ………..

Bài 3: Dùng hai trong ba số: 68, 0, 63 để viết thành phân số, mỗi số chỉ viết một lần ở một phân số ta được:

A, 680;630;6368;6863

B, 068;063;6368;6863

C, 068;680;063;6368;6863

D, 068;063;6363;6868;6368;6863

Bài 4: 

a) Viết các phân số có cùng mẫu số trong các phân số sau: 49;67;29;15;79

b) Viết các phân số có cùng tử số trong các phân số sau: 1217;811;815;58;819

Bài 5: 

a) Viết số thích hợp vào ô trống:

Phân số lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

 b) Viết phân số thích hợp vào ô trống:

Phân số lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Bài 6: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

Phân số lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Bài 7: Mẹ chia cái bánh thành 8 phần bằng nhau. Mẹ biếu bà 3 phần bánh, mẹ cho em 1 phần bánh.

Phân số lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

Phân số chỉ phần bánh mẹ đã biếu bà và cho em là phân số nào?

Bài 8: Mẹ mua về 3 chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng 16 số trứng đó. Buổi trưa mẹ dùng 8 quả trứng. Hỏi phân số chỉ số trứng còn lại?

Bài 9: Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số 2; 4; 7, trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?

Bài 10: Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có chữ số được đọc là gì?

Bài 11: Lấy ví dụ về 5 phân số nhỏ hơn 1; 5 phân số lớn hơn 1; 5 phân số tối giản

Bài 12: Đọc các số sau:

a. \frac{3}{4}

b. \frac{2}{5}h

c. \frac{27}{100}m

d. \frac{a}{b}kg

Bài 13: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

a. 7 : 9

b. 8:11

c. 2001 : 2008

d. a : 7

e. b : a + c

f. c : (a + b)

Bài 14. Viết các phân số sau dưới dạng phép chia

a. \frac{3}{4}

b. \frac{27}{100}

c. \frac{a}{b}

d. \frac{a}{5+a}

d.\frac{a+d}{b+e}

Bài 15. Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số mẫu số là 3:

a. 7

b. 11

c. 23

d. 208

Bài 16: Cho 2 số 5 và 7. Hãy viết các phân số sau:

a. Nhỏ hơn 1

b. Bằng 1

c. Lớn hơn 1

Bài 17: Viết 4 phân số bằng phân số \frac{1}{3} sao cho mỗi phân số có tử số là số lẻ bé hơn 10.

Bài 18: Viết 3 phân số khác nhau có cùng tử số, mà mỗi phân số đó có:

a. lớn hơn phân số \frac{1}{5}

b. bé hơn phân số \frac{1}{4}

c. lơn hơn phân số \frac{1}{5}  và bé hơn phân số \frac{1}{4}

Bài 19: Viết 3 phân số khác nhau có cùng mẫu số mà mỗi phân số đó là

a. Lớn hơn phân số \frac{1}{5}

b. bé hơn phân số \frac{1}{4}

c. lớn hơn phân số \frac{1}{5} và bé hơn phân số \frac{1}{4}

Bài 20: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:

a. \frac{3}{4}

b. \frac{5}{7}

c. \frac{9}{12}

d. \frac{15}{21}

e. \frac{30}{42}

f.\frac{27}{36}

Bài 21: Khoanh tròn vào phân số bằng phân số \frac{3}{4}

a. \frac{9}{20}

b. \frac{12}{28}

c. \frac{12}{21}

d. \frac{15}{35}

e. \frac{18}{35}

 

Bài 22: Viết tất cả các phân số sau bằng phân số \frac{4}{12} sao cho mẫu số nhỏ hơn 30.

Xem thêm các dạng Toán lớp 4 hay, chọn lọc khác:

Quy đồng mẫu số các phân số lớp 4 và cách giải

Rút gọn phân số lớp 4 và cách giải

So sánh phân số lớp 4 và cách giải

Tỉ lệ bản đồ lớp 4 và cách giải

Tỉ số lớp 4 và cách giải

1 14,962 05/07/2022
Tải về