TOP 28 câu hỏi Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện phép tính có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Bộ 28 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 7.

1 1505 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính - Kết nối tri thức

A. Lý thuyết

+ Đối với các biểu thức không có dấu ngoặc:

- Nếu chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ có phép nhân và phép chia) thì thực hiện các phép tính từ trái qua phải.

- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa thì ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.

Ví dụ 1. Tính giá trị biểu thức sau:

a) 23 + 47 – 52;

b) 24.5:3;

c) 22.3 + 3.7 – 18:9.

Lời giải

a) 23 + 47 – 52

= 70 – 52

= 18.

b) 24.5:3

= 120 : 3

= 40.

c) 22.3 + 3.7 – 18:9

= 4.3 + 21 – 2

=12 + 21 – 2

= 33 – 2

= 31.

+ Đối với các biểu thức có dấu ngoặc:

- Nếu chỉ có một dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước.

- Nếu có các dấu ngoặc tròn (), dấu ngoặc vuông [], dấu ngoặc nhọn {} thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc nhọn.

Ví dụ 2. Thực hiện phép tính

a) (30 + 80).2 + 20:4;

b) {52 – 20:[18 – (5 + 9)]}:2

Lời giải

a) (30 + 80).2 + 20:4

= 110.2 + 5

= 220 + 5

= 225.

b) {52 – 20:[18 – (5 + 9)]}:2

= {25 – 20:[18 – 14]}:2

= {25 – 20:4}:2

= {25 – 5}:2

= 20:2

=10.

B. Bài tập

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:

a) 36 – 18:6;

b) 2.32 – 24:(6.2);

c) 120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23.

Lời giải

a) 36 – 18:6 = 36 – 3 = 33

b) 2.32 – 24:(6.2)

= 2.9 – 24:12

= 18 – 2

= 16

c) 120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23

= 120 + [55 – (11 – 6)2] + 23

= 120 + [55 – (5)2] + 23

= 120 + [55 – 25] + 8

= 120 + 30 + 8

= 158.

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) 1 + 2(a + b) – 43 khi a = 25; b = 9;

b) [2.x – (23.4 - 16):y].1230 khi x = 8; y = 1.

Lời giải

a) Thay a = 25; b = 9 vào biểu thức ta được:

1 + 2(25 + 9) – 43

= 1 + 2.34 – 64

= 1 + 68 – 64

= 69 – 64

= 5

b) Thay x = 8, y = 1 vào biểu thức, ta được:

[2.8 – (23.4 - 16):1].1230

= [16 – (8.4 - 16):1].1230

= [16 – (32 - 16):1].1230

= [16 – 16:1].1230

= [16 – 16].1230

= 0:1230

= 0

I. Nhận biết

Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là đúng:

A. Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau rồi đến lũy thừa.

B. Khi thực hiện các phép tính có dấu ngoặc ưu tiên ngoặc vuông trước.

C. Nếu chỉ có phép cộng, trừ thì ta thực hiện cộng trước trừ sau.

D. Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau: ()  [] {}.

Đáp án: D

Giải thích:

Với các biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa  Nhân và chia  Cộng và trừ.

Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau: () [] {}.

Câu 2. Cho phép tính 12 + 8.3. Bạn Nam thực hiện như sau:

12 + 8.3

= (12 + 8).3 (Bước 1)

= 20.3 (Bước 2)

= 60.(Bước 3)

Bạn Nam sai từ bước nào?

A. Bước 1.

B. Bước 2.

C. Bước 3.

D. Không sai bước nào.

Đáp án: A

Giải thích:

Bạn Nam sai ngay từ bước 1, vì theo thứ tự thực hiện phép tính phải thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.

Sửa lại: 12 + 8.3

= 12 + 24

= 36.

Câu 3. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?

A. Cộng và trừ  Nhân và chia  Lũy thừa.

B. Nhân và chia  Lũy thừa  Cộng và trừ.

C. Lũy thừa  Nhân và chia  Cộng và trừ.

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Đáp án: C

Giải thích:

Đối với biểu thức không có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là: Lũy thừa  Nhân và chia  Cộng và trừ.

Câu 4. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?

A. [ ]  ( )  { }.

B. ( )  [ ] { }.

C. { }  [ ] ( ).

D. [ ] { } ( ).

Đáp án: B

Giải thích:

Đối với biểu thức có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính: ( ) [ ] { }.

Câu 5. Hãy chọn biểu thức sử dụng đúng thứ tự các dấu ngoặc:

A. 100:{2.[30 − (12 + 7)]}.

B. 100:[2.(30 − {12 + 7})].

C. 100:(2.{30 − [12 + 7]}).

D. 100:(2.[30 − {12 + 7}]).

Đáp án: A

Giải thích:

Biểu thức sử dụng đúng dấu ngoặc là: 100:{2.[30 − (12 + 7)]}.

II. Thông hiểu

Câu 1. Tính 14 + 2.82.

A. 142;

B. 143;

C. 144;

D. 145

Đáp án: A

Giải thích:

14 + 2.82 = 14 + 2.64 = 14 + 128 = 142.

Câu 2. 21 là kết quả của phép tính nào dưới đây.

A. 60 – [120 – (42 – 33)2].

B. 60 – [90 – (42 – 33)2].

C. 25.22 – 89.

D. 8 + 36:3.2.

Đáp án: A

Giải thích:

+) 60 – [120 – (42 – 33)2]

= 60 – [120 – 92]

= 60 – [120 – 81]

= 60 – 39

= 21. Do đó A đúng.

+) 60 – [90 – (42 – 33)2]

= 60 – [90 – 92]

= 60 – [90 – 81]

= 60 – 9

= 51.

+) 25.22 – 89

= 25.4 – 89

= 100 – 89

= 11.

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức 8.(a2 + b2) + 100 tại a = 3, b = 4.

A. 200.

B. 300.

C. 400.

D. 500.

Đáp án: B

Giải thích:

Thay a = 3 và b = 4 vào biểu thức 8.(a2 + b2) + 100 , ta được:

8.(32 + 42) + 100

= 8.(9 + 16) + 100

= 8.25 + 100

= 200 + 100

= 300.

Câu 4. Tìm giá trị của x thỏa mãn: {23 + [1 + (3 – 1)2]}:x = 13.

A. x = 1;

B. x = 2;

C. x = 3;

D. x = 0.

Đáp án: A

Giải thích:

{23 + [1 + (3 – 1)2]}:x = 13

{8 + [1 + 22]}:x = 13

{8 + [1 + 4]}:x = 13

{8 + 5}:x = 13

13:x = 13

x = 13:13

x = 1.

Câu 5. Lập biểu thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD (hình bên).

Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện phép tính có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. (a + b + 1 + a).2;

B. (a + b + 1).a;

C. 2(a + b + 1).a;

D. a2 + ab.

Đáp án: B

Giải thích:

Chiều dài hình chữ nhật là: a + b +1 (đvđd)

Diện tích hình chữ nhật là: (a + b + 1).a = a.a + a.b + a.1 = a2 + ab + 1 (đvdt).

Câu 6. Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn 32 < 2n  512.

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án: D

Giải thích:Ta có: 32 < 2n  512

Mà 32 = 2.2.2.2.2 = 25; 512 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 29.

Nghĩa là 25 < 2n  29.

Khi đó: 5 < n  9, mà n là số tự nhiên nên n6;  7;  8;  9.

Vậy có tất cả 4 giá trị của n.

Câu 7. Tính thể tích hình vẽ theo a, b, c.

Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện phép tính có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. a3 + abc

B. a2 + abc

C. (a + b).c.

D. a3 + ab.

Đáp án: A

Giải thích:

Thể tích khối hộp ABCD.A’B’C’D’ là: a3 (đvtt).

Thể tích khối hộp CDEF.MNPQ là: abc (đvtt).

Thể tích khối hộp cần tìm là: a3 + abc (đvtt).

Câu 8. Tính thể tích khối hộp ở câu 7 với a = 4, b = 3, c = 1.

Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện phép tính có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. 76 (đvtt);

B. 78 (đvtt);

C. 79 (đvtt);

D. 80 (đvtt).

Đáp án: A

Giải thích:

Theo câu 7. Thể tích của hình đã cho là: a3 + abc (đvtt).

Thay a = 4, b = 3 và c = 1 vào biểu thức trên ta được: 43 + 4.3.1 = 64 + 12 = 76 (đvtt).

Câu 9. Tính giá trị của biểu thức: 120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23.

A. 155

B. 148

C. 138

D. 158.

Đáp án: D

Giải thích:

120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23

= 120 + [55 – (11 – 6)2] + 8

= 120 + [55 – 52] + 8

= 120 + [55 – 25] + 8

= 120 + 30 + 8

= 150 + 8

= 158.

Câu 10. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD (hình bên) với a = 10cm, b = 7 cm.

Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện phép tính có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. 110 cm2;

B. 120 cm2;

C. 150 cm2;

D. 180 cm2.

Đáp án: D

Giải thích:

Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: 10 + 7 + 1 = 18 cm.

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 18.10 = 180 cm2.

III. Vận dụng

Câu 1. Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9km/h. Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.

A. 42 km;

B. 18 km;

C. 60 km;

D. 23 km.

Đáp án: C

Giải thích:

Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:

14. 3 = 42 (km)

Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là:

9. 2 = 18 (km)

Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:

42 + 18 = 60 (km)

Vậy quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là 60km.

Câu 2. Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.

A. 656 chiếc.

B. 164 chiếc

C. 1 920 chiếc

D. 160 chiếc.

Đáp án: D

Giải thích:

Số ti vi 4 tháng cuối năm cửa hàng đó bán được là:

164 . 4 = 656 (chiếc)

Tổng số ti vi cả năm cửa hàng đó bán được là:

656 + 1 264 = 1 920 (chiếc)

Vì cả năm có 12 tháng

Trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số ti vi là:

1920 : 12 = 160 (chiếc)

Vậy trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 160 chiếc ti vi.

Câu 3. Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105 m2. Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 m2, toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18m2 được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/m2, phần còn lại dùng bằng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/m2. Công lát là 30 nghìn đồng/m2

Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.

A. 15 990 000 đồng.

B. 2 250 000 đồng.

C. 18 240 000 đồng.

D. 9 690 000 đồng.

Đáp án: C

Giải thích:

Diện tích sàn được lát gỗ là: 105 – 30 = 75 (m2)

Diện tích sàn lát gỗ loại 2 là: 75 – 18 = 57 (m2)

Chi phí mua gỗ loại 1 là:  350 000. 18 = 6 300 000 (đồng)

Chi phí mua gỗ loại 2 là: 170 000. 57 = 9 690 000 (đồng)

Chi phí trả công lát gạch là: 30 000. 75 = 2 250 000 (đồng)

Biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn là:

6 300 000 + 9 690 000 + 2 250 000

= 15 990 000 + 2 250 000

= 18 240 000 (đồng)

Vậy tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ trên là 18 240 000 đồng. 

Câu 4. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?

A. Cộng và trừ → Nhân và chia → Lũy thừa.

B. Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ.

C. Nhân và chia → Lũy thừa → Cộng và trừ.

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Đáp án: B

Câu 5. Cho biết giá trị của biểu thức 2[(195 + 35:7):8 + 195] - 400 bằng

A. 140

B. 60

C. 40

D. 80

Đáp án: C

Câu 6. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?

A. [ ] → ( ) → { }.

B. { } → [ ] → ( ).

C. ( ) → [ ] → { }.

D. [ ] → { } → ( ).

Đáp án: C

Câu 7. Kết quả của phép tính: 34.6 - 131-15-92

A. 319

B. 931

C.391

D. 193

Đáp án: C

Câu 8. Tìm x biết x+(x+1)+(x+2)+(x+3)+…+(x+2009)=2009.2010

A. x=155

B. x=155,5

C. x= 1004,5

D. x=140

Đáp án: C

Câu 9. Phát biểu nào dưới đây là đúng:

A. Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau rồi đến lũy thừa.

B. Khi thực hiện các phép tính có dấu ngoặc ưu tiên ngoặc vuông trước.

C. Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau: () → [] → {}.

D. Nếu chỉ có phép cộng, trừ thì ta thực hiện cộng trước trừ sau.

Đáp án: C

Câu 10. Tìm giá trị của x trong dãy tính sau: (x+2)+(x+12)+(x+42)+(x+47)=655

A. x=124

B. x=138

C. x=162

D. x=111

Đáp án: B

Câu 11. Giá trị của x thỏa mãn x : [(1800 + 600) : 30] = 560 : (315 − 35) là bằng bao nhiêu?

A.x=160

B. x=180

C. x=82

D. x = 40

Đáp án: A

Câu 12. Tìm giá trị của x thỏa mãn 165 - (35:x + 3).19 = 13

A. x = 8

B. x = 7

C. x = 9

D. x = 10

Đáp án: B

Câu 13. Cho phép tính 12 + 8.3. Bạn Nam thực hiện như sau:12 + 8.3
= (12 + 8).3 (Bước 1)
= 20.3 (Bước 2)
= 60. (Bước 3)
Bạn Nam sai từ bước nào?

A. Bước 1.

B. Bước 3.

C. Bước 2.

D. Không sai bước nào.

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

1 1505 lượt xem
Tải về