TOP 17 câu Trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Bộ 17 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 34.

1 713 07/08/2022


Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng - Kết nối tri thức

Câu 1. Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

TOP 17 câu Trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1) 

A. MN; MQ; NQ; ML; LP; MP; NP; QL  

B. MN; QL; MQ; NQ; ML; LP; MP        

C. MN; MQ; NQ; ML; QL; MP; NP               

D. MN; MQ; ML; MP; NP

Đáp án: A

Giải thích:

Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là:

MN; MQ; NQ; ML; LP; MP; NP; QL

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2. Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

A. Điểm G         

B. Điểm H                     

C. Điểm K     

D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

Đáp án: A

Giải thích:

Vì G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK nên G nằm giữa hai điểm H và K.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3. Điểm P nằm giữa hai điểm M và N thì:

A. PN + MN = PN              

B. MP + MN = PN   

C. MP + PN = MN    

D. MP – PN = MN

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 17 câu Trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Điểm P nằm giữa hai điểm M và N thì MP + PN = MN.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4. Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?

A. 1              

B. 2

C. 0    

D. Vô số

Đáp án: A

Giải thích:

Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có duy nhất một điểm chung.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5. Cho 10 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

A. 10  

B. 90 

C. 40  

D. 45

Đáp án: D

Giải thích:

Số đoạn thẳng cần tìm là:

10.10-12=45 đoạn thẳng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6. Cho n điểm phân biệt ((n ≥ 2; nN) trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong nn điểm đó. Có tất cả 28 đoạn thẳng. Hãy tìm n.

A. n = 9.

B. n = 7.         

C. n = 8.

D. n = 6.

Đáp án: C

Giải thích:

Số đoạn thẳng tạo thành từ nn điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng là n.n-12n2;nN

Theo đề bài có 28 đoạn thẳng được tạo thành nên ta có

n.n-12=28n.n-1=56=8.7

Nhận thấy (n−1) và n là hai số tự nhiên liên tiếp, suy ra n=8.n=8.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7. Đường thẳng xx′ cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

TOP 17 câu Trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1) 

A. 3

B. 4

C. 5            

D. 6

Đáp án: C

Giải thích:

Đường thẳng xx′ cắt năm đoạn thẳng OA; OB; AB; MA; MB

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8. Cho các đoạn thẳng AB = 4cm; MN = 5cm; EF = 3cm; PQ = 4cm;

IK = 5cm. Chọn đáp án sai.

A. AB < MN         

B. EF < IK

C. AB = PQ     

D. AB = EF

Đáp án: D

Giải thích:

+ Đáp án A: AB < MN là đúng vì AB = 4cm < 5cm = MN.

+ Đáp án B: EF < IK là đúng vì EF = 3cm < 5cm = IK

+ Đáp án C: AB = PQ là đúng vì hai đoạn cùng có độ dài 4cm

+ Đáp án D: AB = EF  là sai vì AB = 4cm > 3cm = EF.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9. Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau:
Vẽ đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.

A.

TOP 17 câu Trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1) 

B.

TOP 17 câu Trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1) 

C.

TOP 17 câu Trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1) 

D.

TOP 17 câu Trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Đáp án: C

Giải thích:

Đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD nghĩa là đoạn thẳng AB không có điểm chung với đoạn thẳng CD và đường thẳng  ABcó duy nhất một điểm chung với đoạn thẳng CD.

Hình vẽ thể hiện đúng diễn đạt trên là

TOP 17 câu Trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10. Cho E là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết rằng IE = 4cm, EK = 10cm. Tính độ dài đoạn thẳng IK.

A. 4cm

B. 7cm

C. 6cm

D. 14cm

Đáp án: D

Giải thích:

Vì E là điểm nằm giữa hai điểm I và K nên ta có IE + EK = IK

Hay 4 + 10 = IK suy ra IK = 14cm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11. Gọi I là một điểm thuộc đoạn thẳng MN. Khi IM = 4cm, MN = 7cm thì độ dài của đoạn thẳng IN là?

A. 3cm

B. 11cm         

C. 1,5cm

D. 5cm

Đáp án: A

Giải thích:

Vì I là một điểm thuộc đoạn thẳng MN nên I là điểm nằm giữa hai điểm M; N.

Do đó ta có MI + IN = MN mà IM = 4cm, MN = 7cm nên  4 + IN = 7

IN = 7 – 4 IN = 3cm

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12. Gọi K là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết rằng EF = 9cm, FK = 5cm. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. EK > FK

B. EK < FK  

C. EK = FK  

D. EK > EF

Đáp án: B

Giải thích:

 TOP 17 câu Trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vì K là một điểm của đoạn thẳng EF nên điểm K nằm giữa E; F. Do đó ta có

EK + KF = EF EK = EF – KF EK = 9 – 5 = 4cm

Suy ra EK < FK(4cm < 5cm) nên A và C sai, B đúng.

  4cm < 7cm nên EK < EF do đó D sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13. Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 10cm. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B.  Biết rằng MA = MB + 2cm. Tính độ dài các đoạn thẳng MA; MB.

A. MA = 8cm; MB = 2cm.    

B. MA = 7cm; MB = 5cm.

C. MA = 6cm; MB = 4cm.            

D. MA = 4cm; MB = 6cm.

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 17 câu Trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên ta có

MA + MB = AB (1)

Thay  MA = MB + 2 vào (1) ta được 

MB + 2 + MB = AB mà AB = 10cm

Suy ra

 2MB + 2 = 10 2MB = 10 – 2 2MB = 8

MB = 8:2 = 4cm

Nên MA = MB + 2 = 4 + 2 = 6cm

Vậy MA = 6cm; MB = 4cm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14. Cho đoạn thẳng IK = 8cm. Điểm PP nằm giữa hai điểm  I và K sao cho

 IP – PK = 4cm. Tính độ dài các đoạn thẳng PI  và PK.

A. IP = 2cm; PK = 6cm.       

B. IP = 3cm; PK = 5cm.                          

C. IP = 6cm; PK = 2cm.                    

D. IP = 5cm; PK = 1cm.

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 17 câu Trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Vì điểm P nằm giữa hai điểm  I và K nên ta có PI + PK =I K PI + IK = 8cm (1)

Theo đề bài

IP – PK = 4cm(2)

Từ (1) và (2) suy ra IP=8+42=6cm và PK=8-42=2cm

Vậy IP = 6cm; PK = 2cm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15. Trên đường thẳng a lấy 4 điểm M, N, P, Q theo thứ tự đó. Cho biết

MN = 2cm; MQ = 5cm và NP = 1cm. Tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau.

A.  MP = PQ            

B. MP = NQ

C. MN = PQ              

D. Cả B, C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

 TOP 17 câu Trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Theo đề bài ta có N nằm giữa M và Q nên MN + NQ = MQ mà

MN = 2cm; MQ = 5cm

Nên NQ = MQ – MN = 5 – 2 = 3cm.

Lại có P nằm giữa N và Q (theo đề bài) nên

NP + PQ = NQ mà NP = 1cm; NQ = 3cm

Nên PQ = NQ – NP = 3 – 1 = 2cm

Vì N nằm giữa M và P (theo đề bài) nên

MN + NP = MP mà NP = 1cm; MN = 2cm

Nên MP = 2 + 1 = 3cm

Khi đó ta có NQ = 3cm; MP = 3cm; PQ = 2cm; MN = 2cm

NQ = MP; MN = PQ; MP < PQ

Vậy A sai và cả B, C  đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16. Cho đoạn thẳng AB = 4,5cm và điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Biết . AC=23CB. Tính độ dài đoạn thẳng AC và BC.

A. BC = 2,7cm; AC = 1,8cm.                    

B. BC = 1,8cm; AC = 2,7cm.                            

C. BC = 1,8cm; AC = 1,8cm.          

D. BC = 2cm; AC = 3cm.

Đáp án: A

Giải thích:

Vì điểm C nằm giữa hai điểm A và B nên ta có

AC + CB = AB (1)

Thay  AC=23CB (theo đề bài) vào (1) ta được

23CB+CB=AB

CB.23+1=4,5CB.53=92BC=92:53=2710=2,7cm

Từ đó  AC=23BC=23.2,7=1,8cm

Vậy BC = 2,7cm; AC = 1,8cm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17. Cho bốn điểm A, B, C, D thẳng hàng theo thứ tự đó. Biết rằng

 AD = 16cm; AC – CD = 4cm; CD = 2AB.

Tính độ dài đoạn thẳng BD.BD.

A. BD = 11cm.                      

B. BD = 14cm.  

C. BD = 13cm.          

D. BD = 12cm.

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 17 câu Trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Theo đề bài điểm CC nằm giữa hai điểm A và D nên ta có AC + CD = AD

Mà AD = 16cm nên AC + CD = 16cm và AC – CD = 4cm

Suy ra AC=16+42=10cm và CD=16-42=6cm

Lại có CD = 2AB

nên AB=CD2=62=3cm

Theo đề bài ta có điểm B nằm giữa hai điểm A và D nên AB + BD = AD

Suy ra 3 + BD = 16BD = 16 – 3 = 13cm.

Vậy BD = 13cm.

Đáp án cần chọn là: C

1 713 07/08/2022