TOP 17 câu Trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Bộ 17 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có lời giải đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 34.
Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng - Kết nối tri thức
Câu 1. Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây
A. MN; MQ; NQ; ML; LP; MP; NP; QL
B. MN; QL; MQ; NQ; ML; LP; MP
C. MN; MQ; NQ; ML; QL; MP; NP
D. MN; MQ; ML; MP; NP
Đáp án: A
Giải thích:
Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là:
MN; MQ; NQ; ML; LP; MP; NP; QL
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
A. Điểm G
B. Điểm H
C. Điểm K
D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Đáp án: A
Giải thích:
Vì G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK nên G nằm giữa hai điểm H và K.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Điểm P nằm giữa hai điểm M và N thì:
A. PN + MN = PN
B. MP + MN = PN
C. MP + PN = MN
D. MP – PN = MN
Đáp án: C
Giải thích:
Điểm P nằm giữa hai điểm M và N thì MP + PN = MN.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?
A. 1
B. 2
C. 0
D. Vô số
Đáp án: A
Giải thích:
Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có duy nhất một điểm chung.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Cho 10 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
A. 10
B. 90
C. 40
D. 45
Đáp án: D
Giải thích:
Số đoạn thẳng cần tìm là:
đoạn thẳng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Cho n điểm phân biệt ((n ≥ 2; n∈N) trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong nn điểm đó. Có tất cả 28 đoạn thẳng. Hãy tìm n.
A. n = 9.
B. n = 7.
C. n = 8.
D. n = 6.
Đáp án: C
Giải thích:
Số đoạn thẳng tạo thành từ nn điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng là
Theo đề bài có 28 đoạn thẳng được tạo thành nên ta có
Nhận thấy (n−1) và n là hai số tự nhiên liên tiếp, suy ra n=8.n=8.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Đường thẳng xx′ cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: C
Giải thích:
Đường thẳng xx′ cắt năm đoạn thẳng OA; OB; AB; MA; MB
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Cho các đoạn thẳng AB = 4cm; MN = 5cm; EF = 3cm; PQ = 4cm;
IK = 5cm. Chọn đáp án sai.
A. AB < MN
B. EF < IK
C. AB = PQ
D. AB = EF
Đáp án: D
Giải thích:
+ Đáp án A: AB < MN là đúng vì AB = 4cm < 5cm = MN.
+ Đáp án B: EF < IK là đúng vì EF = 3cm < 5cm = IK
+ Đáp án C: AB = PQ là đúng vì hai đoạn cùng có độ dài 4cm
+ Đáp án D: AB = EF là sai vì AB = 4cm > 3cm = EF.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau:
Vẽ đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD nghĩa là đoạn thẳng AB không có điểm chung với đoạn thẳng CD và đường thẳng ABcó duy nhất một điểm chung với đoạn thẳng CD.
Hình vẽ thể hiện đúng diễn đạt trên là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Cho E là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết rằng IE = 4cm, EK = 10cm. Tính độ dài đoạn thẳng IK.
A. 4cm
B. 7cm
C. 6cm
D. 14cm
Đáp án: D
Giải thích:
Vì E là điểm nằm giữa hai điểm I và K nên ta có IE + EK = IK
Hay 4 + 10 = IK suy ra IK = 14cm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11. Gọi I là một điểm thuộc đoạn thẳng MN. Khi IM = 4cm, MN = 7cm thì độ dài của đoạn thẳng IN là?
A. 3cm
B. 11cm
C. 1,5cm
D. 5cm
Đáp án: A
Giải thích:
Vì I là một điểm thuộc đoạn thẳng MN nên I là điểm nằm giữa hai điểm M; N.
Do đó ta có MI + IN = MN mà IM = 4cm, MN = 7cm nên 4 + IN = 7
⇒ IN = 7 – 4 ⇒ IN = 3cm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Gọi K là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết rằng EF = 9cm, FK = 5cm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. EK > FK
B. EK < FK
C. EK = FK
D. EK > EF
Đáp án: B
Giải thích:
Vì K là một điểm của đoạn thẳng EF nên điểm K nằm giữa E; F. Do đó ta có
EK + KF = EF ⇒ EK = EF – KF ⇒ EK = 9 – 5 = 4cm
Suy ra EK < FK(4cm < 5cm) nên A và C sai, B đúng.
Vì 4cm < 7cm nên EK < EF do đó D sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 10cm. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Biết rằng MA = MB + 2cm. Tính độ dài các đoạn thẳng MA; MB.
A. MA = 8cm; MB = 2cm.
B. MA = 7cm; MB = 5cm.
C. MA = 6cm; MB = 4cm.
D. MA = 4cm; MB = 6cm.
Đáp án: C
Giải thích:
Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên ta có
MA + MB = AB (1)
Thay MA = MB + 2 vào (1) ta được
MB + 2 + MB = AB mà AB = 10cm
Suy ra
2MB + 2 = 10 ⇒ 2MB = 10 – 2 ⇒ 2MB = 8
⇒ MB = 8:2 = 4cm
Nên MA = MB + 2 = 4 + 2 = 6cm
Vậy MA = 6cm; MB = 4cm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Cho đoạn thẳng IK = 8cm. Điểm PP nằm giữa hai điểm I và K sao cho
IP – PK = 4cm. Tính độ dài các đoạn thẳng PI và PK.
A. IP = 2cm; PK = 6cm.
B. IP = 3cm; PK = 5cm.
C. IP = 6cm; PK = 2cm.
D. IP = 5cm; PK = 1cm.
Đáp án: C
Giải thích:
Vì điểm P nằm giữa hai điểm I và K nên ta có PI + PK =I K ⇒ PI + IK = 8cm (1)
Theo đề bài
IP – PK = 4cm(2)
Từ (1) và (2) suy ra và
Vậy IP = 6cm; PK = 2cm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Trên đường thẳng a lấy 4 điểm M, N, P, Q theo thứ tự đó. Cho biết
MN = 2cm; MQ = 5cm và NP = 1cm. Tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau.
A. MP = PQ
B. MP = NQ
C. MN = PQ
D. Cả B, C đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích:
Theo đề bài ta có N nằm giữa M và Q nên MN + NQ = MQ mà
MN = 2cm; MQ = 5cm
Nên NQ = MQ – MN = 5 – 2 = 3cm.
Lại có P nằm giữa N và Q (theo đề bài) nên
NP + PQ = NQ mà NP = 1cm; NQ = 3cm
Nên PQ = NQ – NP = 3 – 1 = 2cm
Vì N nằm giữa M và P (theo đề bài) nên
MN + NP = MP mà NP = 1cm; MN = 2cm
Nên MP = 2 + 1 = 3cm
Khi đó ta có NQ = 3cm; MP = 3cm; PQ = 2cm; MN = 2cm
NQ = MP; MN = PQ; MP < PQ
Vậy A sai và cả B, C đều đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16. Cho đoạn thẳng AB = 4,5cm và điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Biết . . Tính độ dài đoạn thẳng AC và BC.
A. BC = 2,7cm; AC = 1,8cm.
B. BC = 1,8cm; AC = 2,7cm.
C. BC = 1,8cm; AC = 1,8cm.
D. BC = 2cm; AC = 3cm.
Đáp án: A
Giải thích:
Vì điểm C nằm giữa hai điểm A và B nên ta có
AC + CB = AB (1)
Thay (theo đề bài) vào (1) ta được
Từ đó
Vậy BC = 2,7cm; AC = 1,8cm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17. Cho bốn điểm A, B, C, D thẳng hàng theo thứ tự đó. Biết rằng
AD = 16cm; AC – CD = 4cm; CD = 2AB.
Tính độ dài đoạn thẳng BD.BD.
A. BD = 11cm.
B. BD = 14cm.
C. BD = 13cm.
D. BD = 12cm.
Đáp án: C
Giải thích:
Theo đề bài điểm CC nằm giữa hai điểm A và D nên ta có AC + CD = AD
Mà AD = 16cm nên AC + CD = 16cm và AC – CD = 4cm
Suy ra và
Lại có CD = 2AB
nên
Theo đề bài ta có điểm B nằm giữa hai điểm A và D nên AB + BD = AD
Suy ra 3 + BD = 16⇒ BD = 16 – 3 = 13cm.
Vậy BD = 13cm.
Đáp án cần chọn là: C
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều