TOP 15 câu Trắc nghiệm tập hợp có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 1.

1 5609 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1: Tập hợp - Kết nối tri thức

A. Lý thuyết

1. Tập hợp và phần tử của tập hợp

Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học (không định nghĩa).

Tập hợp được kí hiệu là các chữ cái in hoa: A, B, C, D, …

Ví dụ 1.

a) Tập hợp các học sinh trong tổ 4 của 6A là: Thắm, Trọng, Xuân, Cương, Bảo, Dũng, Khôi, Huế, Linh.

b) Tập hợp các loại bút bên trong túi bút của bạn Ngọc là: Bút bi, bút chì, bút đánh dấu, bút xóa, bút màu.

Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng  nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập hợp.

Lý thuyết Tập hợp chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

x là một phần tử của tập hợp A. Kí hiệu xA(đọc là x thuộc A).

y không là một phần tử  của tập hợp A. Kí hiệu yA(đọc là y không thuộc A).

Chú ý: Khi x thuộc A, ta còn nói “x nằm trong A”, hay “A chứa x”.

Ví dụ 2. Cho tập hợp M như hình vẽ. Những phần tử nào thuộc tập hợp M, những phần tử nào không thuộc tập hợp M?

Lý thuyết Tập hợp chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tập hợp M gồm các phần tử 1; 4; 8; 9.

Ta có 1 là một phần tử của tập hợp M. Kí hiệu 1M.

4 là một phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu 4M.

8 là một phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu 8M.

9 là một phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu 9M.

7 không là phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu 7M.

2. Mô tả một tập hợp

2.1. Liệt kê các phần tử của tập hợp

Viết tất cả các phần tử của tập hợp trong dấu {} theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.

Ví dụ 3. Cho hình vẽ:

Lý thuyết Tập hợp chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Với tập hợp P gồm các số 1; 3; 5; 7; 9; 11 như hình vẽ.

Theo cách liệt kê, ta viết: P = {1; 3; 5; 7; 9; 11}.

2.1. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp

Gọi x là phần tử của tập hợp, chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử và viết tập hợp đã cho.

Ví dụ 4. Với tập hợp P = {1; 3; 5; 7; 9; 11}.

Ta thấy các phần tử của tập hợp P là các số tự nhiên lẻ và nhỏ hơn 12.

Khi đó, theo cách chỉ ra đặc trưng tập hợp P được viết là:

P = {x | x là số tự nhiên lẻ và nhỏ hơn 12}.

B. Bài tập

Bài 1. Cho tập hợp E như hình vẽ:

Lý thuyết Tập hợp chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Hãy viết tập hợp E bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.

b) Điền dấu , thích hợp vào ô trống.

Ngữ văn E;                          ToánE;                     Vật lý E;

Địa lý  E;                           Ngoại ngữ E;             Lịch sử E.

Lời giải

a) Bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp, ta viết:

E = {Toán; Ngữ văn; Lịch sử; Ngoại ngữ; Giáo dục công dân; Hóa học}.

b)

Ngữ văn E;                         Toán E;                     Vật lý E;

Địa lý  E;                            Ngoại ngữ E;             Lịch sử E.

Bài 2. Viết các tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của chúng:

a) A=0;  1;  2;  3;  4;  5;  6;  7;  8;  9;

b) B=1;  2;  3;  4;  5;  6;  7;  8;  9.

Lời giải

a) Ta thấy các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên nhỏ hơn 10.

Bằng cách chỉ ta tính chất đặc trưng, ta viết: A=xx<10.

b) Ta thấy các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 10.

Bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết: A=x*x<10.

B, Bài tập

I. Nhận biết

Câu 1. Tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. 11A;

B. 1A;

C. 10A;

D. 7A

Đáp án: C

Giải thích:

11 không thuộc tập hợp A, ta viết 11A nên A sai.

1 thuộc tập hợp A, ta viết 1A nên B sai.

10 thuộc tập hợp A, ta viết  10A nên C đúng.

7 thuộc tập hợp A, ta viết 7A nên D sai.

Câu 2. Viết tập hợp các chữ cái trong từ QUY NHƠN.

A. M = {Q; U; Y; N; H; Ơ; N};

B. M= {Q; U; Y; N; H; O; N};

C. M = {Q; U; Y; N; H; O};

D. M = {Q; U; Y; N; H; Ơ};

Đáp án: D

Giải thích:

Các chữ cái trong từ QUY NHƠN là: Q, U, Y, N, H, Ơ, N.

Khi viết trong tập hợp các phần tử chỉ được viết 1 lần nên tập hợp các chữ cái là:

M = {Q; U; Y; N; H; Ơ}.

Câu 3. Cho tập hợp K = {0; 5; 3; 4; 7}. Tập hợp K có bao nhiêu phần tử:

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2.

Đáp án: A

Giải thích: K có tất cả là 5 phần tử.

Câu 4. Các cách để mô tả tập hợp là:

A. Liệt kê các phần tử của tập hợp.

B. Nếu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

C. Minh họa bằng sơ đồ Venn

D. Cả A và B.

Đáp án: D

Giải thích:

Có hai cách để mô tả một tập hợp là liệt kê các phần tử của tập hợp và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Câu 5. Bác Nam có một khu vườn trồng hoa quả. Trên khu vườn bác trồng cam, quýt, bơ, chuối và dứa. Gọi E là tập hợp các cây mà bác Nam trồng trên khu vườn đó. Hãy viết E bằng cách liệt kê.

A. E = {cam; quýt; bơ};

B. E = {cam; quýt; bơ; dứa};

C. E = {cam; quýt; bơ; chuối; dứa};

D. E = {cam; quýt; bơ; chuối; dừa}.

Đáp án: C

Giải thích:

Các loại cây mà bác Nam trồng trên khu vườn là: cam; quýt; bơ; chuối và dứa.

E = {cam; quýt; bơ; chuối; dứa}.

Câu 6. Cho hình vẽ sau:

Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tập hợp M gồm các phần tử:

A. M = {A; D; B; E; F};

B. M = {A; G; D; B; E; F};

C. M = {A; D; B; E};

D. M = {A; D; E; F: I; H}.

Đáp án: A

Giải thích:

Theo quan sát sơ đồ, ta thấy M = {A; B; D: E; F}.

Câu 7. Tập hợp * là:

A. tập hợp số tự nhiên.

B. tập hợp các số tự nhiên chẵn.

C. tập hợp các số tự nhiên lẻ.

D. tập hợp có số tự nhiên khác 0.

Đáp án: D

Giải thích:

Tập hợp là tập hợp số tự nhiên khác 0.

Câu 8. Chọn phát biểu sai.

A. Tập hợp =0;  1;  2;  3;  4;  5;  ....

B. 7*.

C. Tập hợp *=1;  2;  3;  4;  5;  ....

D. 0*.

Đáp án: D

Giải thích:

Tập hợp số tự nhiên: =0;  1;  2;  3;  4;  5;  .... Suy ra A đúng.

Tập hợp số tự nhiên khác 0 là: *=1;  2;  3;  4;  5;  .... Suy ra C đúng.

7 là phần tử thuộc tập hợp * nên 7*. Suy ra B đúng.

0 không là phần tử thuộc tập tập hợp * nên 0*. Suy ra D sai.

Câu 9. Gọi X là tập hợp các chữ cái trong từ “thanh”. Cách viết đúng là:

(A) X = {t; h; a; n; h}.

(B) X = {t; h; n};

(C) X= {t; h; a; n}.

(D) X = {t; h; a; n; m}.

Đáp án: C

Giải thích:

Các chữ cái xuất hiện trong từ “thanh” là: t, h, a, n, h.

Vì các phần tử trong tập hợp chỉ xuất hiện một lần .

Suy ra X = {t, h, a, n}.

Câu 10. (Trang 46/SGK Chân trời sáng tạo Toán 6)

Gọi X là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5. Cách viết sai là:

(A) X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

(B) X = {0; 2; 4; 1; 3; 5}.

(C) X= {x ∈ N | x < 5}.

(D) X = {x ∈ N | x ≤ 5}. 

Đáp án: C

Giải thích:

Theo cách liệt kê: X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Do đó A và B là đúng.

Theo cách chỉ ra đặc trưng: X=xN|x5. Do đó D đúng, C sai.

II. Thông hiểu

Câu 1. Cho tập hợp U = {x|x là số lẻ}. Trong các số 3; 5; 6; 0; 7; 9 có bao nhiêu số không thuộc tập hợp U?

A. 0;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có các phần tử của tập hợp U là các số tự nhiên và là các số lẻ nên

U = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; …}

Trong các số đã cho ta thấy 0 và 6 là hai số không thuộc vào tập U.

Vậy trong các số đã cho có 2 số không thuộc vào tập hợp U.

Câu 2. Tập hợp Q là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 50. Viết tập hợp Q bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.

A. Q = x10<x<50;

B. Q = {11; 12; 13; 14; 15; …48; 49};

C. Q = xx<50;

D. Q = xx>10.

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi x là phần tử đặc trưng cho tập hợp Q.

Theo đầu bài ta có: x là số tự nhiên nên x và 10 < x < 50.

Bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng, tập hợp A được viết: Q = x10<x<50.

Câu 3. Cho tập hợp H được minh họa bằng sơ đồ Venn. Chọn phát biểu đúng:

Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. xH;

B. yH;

C. uH;

D. tH

Đáp án: A

Giải thích:

Theo quan sát sơ đồ Venn, ta viết:

H = {x; y; z; w; t}.

Ta có x thuộc tập hợp H hay xH. Do đó A đúng.

y thuộc tập hợp H hay yH. Do đó B sai.

u không thuộc tập hợp H hay uH. Do đó C sai.

t thuộc tập hợp H hay tH. Do đó D sai.

Câu 4. Cho tập hợp P = {10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}. Viết tập hợp P bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.

A. P = {x*| 10 < x < 19}.

B. P = {x*| 11 < x < 20}.

C. P = {x*| 9 < x < 20}.

D. P = {x*| 9 < x < 19}.

Đáp án: C

Giải thích:

Các phần tử của P là các số tự nhiên khác 0, vừa lớn hơn 9 vừa nhỏ hơn 20.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết: P = {x*| 9 < x < 20}.

Câu 5. Tập hợp M các chữ cái tiếng Việt trong từ “ĐIỆN BIÊN PHỦ”. Ba bạn An, Bình, Nam, Nhi lần lượt viết được các tập M sau đây. Cho biết bạn nào viết đúng tập hợp M.

A. Bạn An viết: M = {Đ; I; Ê; N; B; I; Ê; N; P; H; U}.

B. Bạn Bình viết: M = {Đ; I; Ê; N; B; N; P; H; U}.

C. Bạn Nam viết: M = {Đ; I; Ê; N; B; P; U}.

D. Bạn Nhi viết: M = {Đ; I; Ê; N; B; P; H; U}.

Đáp án: D

Giải thích:

Các chữ cái tiếng Việt trong từ “ĐIỆN BIÊN PHỦ” là Đ; I; Ê: N; B; I; Ê; N; P; H; U.

Vì trong tập hợp mỗi phần tử chỉ được liệt kê đúng một lần nên ta viết:

M = {Đ; I; Ê; N; B; P; H; U}.

Vậy bạn Nhi viết đúng.

III. Vận dụng

Câu 1. Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết tập hợp sau: Tập hợp K các tháng (dương lịch) có 31 ngày trong năm.

A. K = {tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 9; tháng 11};

B. K = {tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12};

C. K = {tháng 2; tháng 4; tháng 6; tháng 8; tháng 10; tháng 12};

D. K = {tháng 1; tháng 3; tháng 4; tháng 7; tháng 8; tháng 11; tháng 12}

Đáp án: B

Giải thích:

Các tháng (dương lịch) có 31 ngày trong năm là: tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12.

Vậy K = {tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12}.

Câu 2. Cho tập hợp U = {x | x là số chia hết cho 3 và x nhỏ hơn 10}

Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng:

(I) U = {0; 3; 6; 9}.

(II) 12  U.

(III) 5  U.

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3. 

Đáp án: C

Giải thích:

Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 và chia hết cho 3 là: 0; 3; 6; 9.

Khi đó, ta viết: U = {0; 3; 6; 9}. Do đó (I) là phát biểu đúng.

Suy ra 12 không thuộc tập hợp U hay 12  U. Do đó (II) là phát biểu sai.

5 không thuộc tập hợp U hay 5  U. Do đó (III) là phát biểu đúng.

Vậy có 2 phát biểu đúng.

Câu 3. Tập hợp M là tập hợp các loại phương tiện cơ giới đường bộ.

A. M = {xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự}.

B. M = {xe ô tô; xe máy; xe đạp; xe tải; xe container}

C. M = {xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự; xe đạp; xe xích lô; xe xúc vật kéo}.

D. M = {môtô; xe đạp; xe gắn máy; xe ô tô; xe taxi; xe buýt}.

Đáp án: A

Giải thích:

Các loại phương tiện cơ giới đường bộ bao gồm:

Xe ô tô

Máy kéo

Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo

Xe mô tô hai bánh

Xe mô tô ba bánh

Xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Khi đó, ta viết: M = {xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự}.

Câu 4. Gọi Q là tập hợp các nước tham gia khối ASEAN. Chọn đáp án đúng.

A. Việt Nam không thuộc tập hợp Q.

B. Singapore thuộc tập hợp Q.

C. Brunei không thuộc tập hợp Q.

D. Nga thuộc tập hợp Q.

Đáp án: B

Giải thích:

Khối ASEAN gồm Brunei; Singapore; Indonesia; Lào; Malaysia; Myanmar; Philippines; Thái Lan, Việt Nam; Campuchia.

Q = {Brunei; Singapore; Indonesia; Lào; Malaysia; Myanmar; Philippines; Thái Lan, Việt Nam; Campuchia}.

Do đó B là phát biểu đúng.

Câu 5. Cho các tập hợp sau:

X = {0};

Y = {1; 2; 3; …; 49; 50}.

=0;  1;  2;  3;  ....

Trong các tập hợp trên tập hợp nào hữu hạn phần tử?

A. X và N;

B. Y và N;

C. N;

D. X và Y.

Đáp án: D

Giải thích:

Tập hợp X có 1 phần tử.

Tập hợp Y có 50 phần tử;

Tập hợp  có vô số phần tử.

X và Y là những tập hợp có một số hữu hạn các phần tử. Nên D đúng.

Câu 6. Viết tập hợp A = {x ∈ ℕ|22 < x ≤ 27} dưới dạng liệt kê các phần tử là?

A. A = {22; 23; 24; 25; 26}

B. A = {23; 24; 25; 26; 27}

C. A = {22; 23; 24; 25; 26; 27}

D. A = {23; 24; 25; 26}

Đáp án: B

Câu 7. Tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. 11 ∈ A;

B. 1 ∉ A;

C. 7 ∉ A;

D. 10 ∈ A;

Đáp án: D

Câu 8. Liệt kê các phần tử của tập hợp A, biết A = { ¯¯¯¯¯ab ∈ N | a + b = 5 và a, b ∈ N },

A. A = {14;23;32;41}

B. A = {12;23;32;41;50}

C. A = {23;32;41;50}

D. A = {14;23;32;41;50}

Đáp án: D

Câu 9. Viết tập hợp các chữ cái trong từ QUY NHƠN.

A. M= {Q; U; Y; N; H; O; N};

B. M = {Q; U; Y; N; H; Ơ; N};

C. M = {Q; U; Y; N; H; O};

D. M = {Q; U; Y; N; H; Ơ};

Đáp án: D

Câu 10. Bác Nam có một khu vườn trồng hoa quả. Trên khu vườn bác trồng cam, quýt, bơ, chuối và dứa. Gọi E là tập hợp các cây mà bác Nam trồng trên khu vườn đó. Hãy viết E bằng cách liệt kê.

A. E = {cam; quýt; bơ};

B. E = {cam; quýt; bơ; chuối; dứa};

C. E = {cam; quýt; bơ; dứa};

D. E = {cam; quýt; bơ; chuối; dừa}.

Đáp án: B

Câu 11. Gọi X là tập hợp các chữ cái trong từ “thanh”. Cách viết đúng là:

A. X = {t; h; a; n; h}.

B. X= {t; h; a; n}.

C. X = {t; h; n};

D. X = {t; h; a; n; m}.

Đáp án: B

Câu 12. Hãy viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng

A. A = {x ∈ ℕ|15 < x < 19}

B. A = {x ∈ ℕ|16 < x < 20}

C. A = {x ∈ ℕ|15 < x < 20}

D. A = {x ∈ ℕ|15 < x ≤ 20}

Đáp án: C

Câu 13. Gọi X là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5. Cách viết sai là:

A. X= {x ∈N | x %lt; 5}.

B. X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

C. X = {0; 2; 4; 1; 3; 5}.

D. X = {x ∈N | x ≤ 5}.

Đáp án: C

Câu 14. Tập hợp Ν* là:

A. tập hợp số tự nhiên.

B. tập hợp có số tự nhiên khác 0.

C. tập hợp các số tự nhiên lẻ.

D. tập hợp các số tự nhiên chẵn.

Đáp án: B

Câu 15. Chọn phát biểu sai.

A. Tập hợp N = {0;1;2;3;4;5;...}

B. 7 ∈ Ν*

C. 0 ∈ Ν*

D. Tập hợp Ν* = {1;2;3;4;5;...}.

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

1 5609 lượt xem
Tải về