TOP 13 câu Trắc nghiệm Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm có lời giải đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 31.
Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm - Kết nối tri thức.
I, Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm
Câu 1. Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Đáp án A: nên A đúng.
Đáp án B: nên B sai.
Đáp án C: nên C đúng
Đáp án D: nên D đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Tìm một số biết của nó bằng 00,3.
A. 100
B. 60
C. 30
D. 50
Đáp án: D
Giải thích:
Đổi
Số đó là:
Vậy số cần tìm là 50
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 80%. Tìm số học sinh nam, biết lớp 6A có 36 học sinh?
A. 20 học sinh.
B. 17 học sinh.
C. 19 học sinh.
D. 16 học sinh.
Đáp án: D
Giải thích:
Đổi , tức là số học sinh nam bằng số học sinh nữ.
Tổng số phần là: 4 + 5 = 9 (phần)
Lớp 6A có số học sinh nam là:
36 : 9.4 = 16 (học sinh)
Vậy lớp có 16 học sinh nam.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Hiệu của hai số là 21. Biết 37,5% số lớn bằng 0,6 số nhỏ. Hai số đó là
A. 56; 35
B. 45; 56
C. 60; 39
D. 56; 45
Đáp án: A
Giải thích:
Đổi
Tỉ số giữa số lớn và số nhỏ là:
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 5 = 3 (phần)
Số lớn là: 21:3 × 8 = 56
Số nhỏ là: 56 – 21 = 35
Vậy hai số đó là 56; 35
Câu 5. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần ta được:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Ta chia thành hai nhóm phân số là: và
Nhóm 1:
nên
Nhóm 2:
nên
Vậy hay
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Tìm x biết
A. 0
B.
C.
D. 1
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 7. Tìm y biết 2y + 30%y = −2,3
A. 1
B. 2
C. −1
D. −2
Đáp án: C
Giải thích:
II, Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm
Câu 1. Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m và 6km lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Đổi 6000m
+ Tỉ số của 2700m và 6000m là 2700:6000 = 920
+ Tỉ số phần trăm của 2700m so với 6000m là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Minh đọc quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được 80% số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc 30 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?
A. 375 trang
B. 625 trang
C. 500 trang
D. 650 trang
Đáp án: B
Giải thích:
Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: (quyển sách)
Số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai là: (quyển sách)
Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: (quyển sách)
Số phần trang sách đọc được ngày thứ ba là: (quyển sách)
Số phần trang sách ứng với 30 trang cuối của ngày thứ tư là:
(quyển sách)
Số trang sách của quyển sách là: (trang sách)
Vậy quyển sách có 625 trang
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Một lớp có chưa đến 50 học sinh. Cuối năm có 30% số học sinh xếp loại giỏi; số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.
A. 15 học sinh
B. 13 học sinh
C. 20 học sinh
D. 9 học sinh
Đáp án: B
Giải thích:
Đổi
Vì số học sinh phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho 10 và 8
BCNN(10,8) = 40 nên số học sinh của lớp là 40
Phân số chỉ số học sinh trung bình là: (số học sinh)
Số học sinh trung bình là: (học sinh)
Vậy lớp có 13 học sinh trung bình.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Tỉ số của hai số aa và bb là 120%. Hiệu của hai số đó là 16. Tìm tổng hai số đó.
A. 96
B. 167
C. 150
D. 176
Đáp án: D
Giải thích:
Đổi
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 5 = 1 (phần)
Số lớn là: 16:1.6 = 96
Số bé là: 16:1.5 = 80
Tổng hai số là: 96 + 80 = 176
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm 30% tổng số cây, số cây hồng chiếm 50% tổng số cây, số cây mít là 40 cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?
A. 20 cây
B. 200 cây
C. 100 cây
D. 240 cây
Đáp án: B
Giải thích:
40 cây mít ứng với:
100% − 30% − 50% = 20% (tổng số cây)
Tổng số cây trong vườn là: (cây)
Vậy có 200 cây trong vườn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại 13m.13m. Tính chiều dài tấm vải ban đầu.
A. 87m
B. 78m
C. 60
D. 38
Đáp án: B
Giải thích:
Số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán là: (m)
Số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán là:
Số mét vải của ngày thứ hai khi chưa bán là: (38+10):(1−20%)=60(m)
Số mét vải của ngày đầu tiên khi chưa bán là:
Vậy lúc đầu tấm vải dài số mét là: 78m.
Đáp án cần chọn là: B
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều