TOP 25 câu hỏi Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài: ôn tập chương 5 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài ôn tập chương 5.

1 1178 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài: ôn tập chương 5

A. Lý thuyết

1. Hình có trục đối xứng trong thực tế

Các hình có một đường thẳng d chia hình đó thành hai phần mà nếu “gấp” hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau. Những hình như thế được gọi là hình có trục đối xứng và đường thẳng d là trục đối xứng của nó.

2. Trục đối xứng của một số hình phẳng

Mỗi đường thẳng đi qua tâm là một trục đối xứng của hình tròn. Do đó hình tròn có vô số trục đối xứng.

 Lý thuyết Bài ôn tập cuối chương V chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi.

Lý thuyết Bài ôn tập cuối chương V chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Mỗi đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối diện là một trục đối xứng của hình chữ nhật.

Lý thuyết Bài ôn tập cuối chương V chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình vuông có 4 trục đối xứng bao gồm: Hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối điện và hai đường chéo.

Lý thuyết Bài ôn tập cuối chương V chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. Hình có tâm đối xứng trong thực tế

Mỗi hình có mổ điểm O, mà khi quay hình đó xung quanh điểm O đúng một nửa vòng thì hình thu được “trùng khít” với chính nó ở vị trí ban đầu (trước khi quay).

Những hình như thế được gọi là “hình có tâm đối xứng” và điểm O được gọi là “tâm đối xứng” của hình.

4. Tâm đối xứng của một số hình phẳng

Tâm đối xứng của hình bình hành, hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.

Lý thuyết Bài ôn tập cuối chương V chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lý thuyết Bài ôn tập cuối chương V chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lý thuyết Bài ôn tập cuối chương V chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lý thuyết Bài ôn tập cuối chương V chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của các đường chéo chính.

Lý thuyết Bài ôn tập cuối chương V chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

B. Bài tập

Bài 1. Trong các hình bên, em hãy chỉ ra:

Lý thuyết Bài ôn tập cuối chương V chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Những hình có tâm đối xứng;

b) Những hình có trục đối xứng.

Lời giải

a) Những hình có tâm đối xứng là: cánh quạt.

b) Những hình có trục đối xứng là: tam giác đều, trái tim và cánh diều.

Bài 2. Nối cột A với cột B để được một phát biểu đúng.

Cột A

 

Cột B

Hình vuông

 

không có trục đối xứng, cũng không có tâm đối xứng.

Hình tròn

không có trục đối xứng nhưng có tâm đối xứng.

Hình thoi

có vố số trục đối xứng.

Hình thang

có bốn trục đối xứng.

Hình bình hành

có hai trục đối xứng.

Lời giải

Hình vuông là hình có 4 trục đối xứng là hai đường chéo và hai đường nối trung điểm của các cặp cạnh đối diện.

Hình tròn là hình có vô số trục đối xứng là các đường thẳng đi qua tâm.

Hình thoi là hình có hai trục đối xứng là hai đường chéo.

Hình thang không có trục đối xứng và cũng có tâm đối xứng.

Hình bình hành là hình không có trục đối xứng và có tâm đối xứng.

Ta hoàn thành bảng ghép cột như sau:

 Lý thuyết Bài ôn tập cuối chương V chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

I. Nhận biết

Câu 1. Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Tam giác đều có 6 trục đối xứng

B. Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng

C. Hình thang cân, góc ở đáy khác 900, có đúng một trục đối xứng

D. Hình bình hành có hai trục đối xứng.

Đáp án: D

Giải thích:

- Tam giác đều có 3 trục đối xứng nên A sai.

- Hình chữ nhật với hai kích thước có 2 trục đối xứng nên B sai.

- Hình thang cân, góc ở đáy khác 900, có đúng 1 trục đối xứng nên C đúng.

- Hình bình hành không có trục đối xứng nên D sai.

Câu 2. Quan sát các hình dưới đây:

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Có bao nhiêu hình có trục đối xứng

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: C

Giải thích:

Có 5 hình có trục đối xứng

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 3. Cho các hình vẽ dưới đây

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình nào là hình có tâm đối xứng?

A. Hình a) và Hình b)

B. Hình a) và Hình c)

C. Hình b) và Hình c)

D. Cả ba Hình a), Hình b) và Hình c).

Đáp án: B

Giải thích:

Hình a) và Hình c) là hình có tâm đối xứng.

Câu 4. Trong các câu sau, câu nào sai?

A. Hình vuông có 4 trục đối xứng.

B. Hình thoi, các góc khác 900 có đúng hai trục đối xứng.

C. Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng.

D. Hình chữ nhật có hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng.

Đáp án: C

Giải thích:

Hình lục giác đều có tất cả 6 trục đối xứng

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 5. Trong các biểu tượng sau, biểu tượng nào có trục đối xứng?

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Biểu tượng hòa bình và biểu tượng Hội chữ thập đỏ

B. Biểu tượng Hội chữ thập đỏ và biểu tượng ngành Y dược

C. Biểu tượng ngành Y dược và biểu tượng hòa bình

D. Cả ba biểu tượng trên

Đáp án: A

Giải thích:

Có hai biểu tượng có trục đối xứng là: biểu tượng hòa bình và biểu tượng Hội chữ thập đỏ.

Câu 6. Cho hình vẽ:

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn tất cả trục đối xứng của hình vẽ trên:

A.

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

B.

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

C.

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

D.

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đáp án: B

Giải thích:

Hình biểu diễn tất cả các trục đối xứng của hình đã cho là:

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 7. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

a) Số trục đối xứng của tam giác đều nhỏ hơn số trục đối xứng của hình thoi.

b) Hình tròn có một trục đối xứng là đường thẳng đi qua tâm của hình tròn.

c) Hình thang cân có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

d) Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường chéo.

A. 0

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

Tam giác đều có 3 trục đối xứng, hình thoi có 2 trục đối xứng nên a) sai.

Hình tròn có vô số trục đối xứng là các đường thẳng đi qua tâm nên b) sai.

Hình thang cân không có tâm đối xứng nên c) sai.

Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng nối trung điểm của hai cạnh đối diện nên d) sai.

Vậy không có phát biểu nào đúng.

Câu 8. Trong các hoa văn sau, hình hoa văn nào có tâm đối xứng?

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Hình a) và hình b)

B. Hình b) và hình c)

C. Hình c) và hình a)

D. Không có hình nào

Đáp án: C

Giải thích:

Hình a) và hình c) có tâm đối xứng

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 9. Trong các câu sau, câu nào sai?

A. Hình lục giác đều có 6 tâm đối xứng.

B. Hình tròn có một tâm đối xứng là tâm của đường tròn

C. Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo

D. Hình thang cân không có tâm đối xứng.

Đáp án: A

Giải thích:

Hình lục giác đều chỉ có 1 tâm đối xứng là giao điểm của ba đường chéo. Do đó A sai.

Câu 10. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng trục đối xứng của hình sau:

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A.

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

B.

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

C. Hình này không có trục đối xứng

D.

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 5 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đáp án: C

Giải thích:

Hình đã cho không có trục đối xứng.

II. Thông hiểu

Câu 1. Đoạn thẳng AB có độ dài 4cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.

A. 8 cm

B. 1 cm

C. 2 cm

D. 4 cm

Đáp án: C

Giải thích:

Do O là tâm đối xứng của AB nên O chia đoạn thẳng AB thành hai đoạn OA bằng OB và bằng một nửa AB bằng 2cm.

Câu 2. Cho hình bình hành ABCD có tâm O là tâm đối xứng. Biết OA = 5cm, OD = 7cm, tính độ dài hai đường chéo AC và BD

A. 5cm, 7cm

B. 5cm, 14cm

C. 10cm, 7cm

D. 10cm, 14cm

Đáp án: D

Giải thích:

Do O là tâm đối xứng nên O là giao điểm của hai đường chéo và thỏa mãn OA bằng OC, OB bằng OD.

Suy ra độ dài AC gấp đôi độ dài OA bằng 5.2 = 10cm,

Độ dài BD gấp đôi độ dài OD bằng 7.2 = 14cm.

Vậy AC = 10cm, BD = 14cm

Câu 3. Hình thoi ABCD có tâm đối xứng O. Biết OA = 3cm, OB = 2cm. Hãy tính diện tích hình thoi.

A. 6 cm2

B. 12 cm2

C. 24 cm2

D. 48 cm2

Đáp án: B

Giải thích:

Vì O là tâm đối xứng nên độ dài AC gấp đôi độ dài OA bằng 6cm và độ dài BD gấp đôi độ dài OB bằng 4cm.

Diện tích hình thoi ABCD là: 6.4:2= 12 cm2.

Câu 4. Một chiếc bàn có mặt bàn là hình lục giác đều như hình dưới đây. Biết rằng độ dài đường chéo chính là 1,2m, em hãy tích khoảng cách từ tâm đối xứng của mặt bàn đến mỗi đỉnh và chu vi mặt bàn.

A. 1,2 m và 7,2 m

B. 0,6 m và 7,2 m

C. 0,6 m và 3,6 m

D. 1,2 m và 3,6 m

Đáp án: C

Giải thích:

Khoảng cách từ tâm đối xứng đến mỗi đỉnh bằng một nửa đường chéo chính và bằng: 1,2:2 = 0,6 (m).

Do hình lục giác đều được ghép từ 6 tam giác đều nên cạnh của hình lục giác cũng bằng 0,6 (m).

Chu vi mặt bàn là: 0,6.6 = 3.6 (m).

Câu 5. Một hình tròn có bán kính 6cm, khoảng cách từ tâm đối xứng đến các điểm nằm trên đường tròn bằng:

A. 3cm

B. 2cm

C. 6cm

D. 12cm

Đáp án: C

Giải thích:

Tâm đối xứng của hình tròn chính là tâm của đường tròn nên khoảng cách từ tâm đối xứng đến các điểm trên đường tròn đúng bằng bán kính và bằng 6cm.

Câu 6. Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Tam giác đều có 6 trục đối xứng.

B. Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng.

C. Hình bình hành có hai trục đối xứng.

D. Hình thang cân, góc ở đáy khác 900, có đúng một trục đối xứng

Đáp án: C

Câu 7. Trong các câu sau, câu nào sai?

A. Hình vuông có 4 trục đối xứng.

B. Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng.

C. Hình thoi, các góc khác 900 có đúng hai trục đối xứng.

D. Hình chữ nhật có hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng.

Đáp án: B

Câu 8. Đoạn thẳng AB có độ dài 4cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.

A. 8 cm

B. 4 cm

C. 2 cm

D. 1 cm

Đáp án: C

Câu 9. Cho hình bình hành ABCD có tâm O là tâm đối xứng. Biết OA = 5cm, OD = 7cm, tính độ dài hai đường chéo AC và BD

A. 5cm, 7cm

B. 10cm, 14cm

C. 10cm, 7cm

D. 5cm, 14cm

Đáp án: B

Câu 10. Trong các câu sau, câu nào sai?

A. Hình thang cân không có tâm đối xứng.

B. Hình tròn có một tâm đối xứng là tâm của đường tròn

C. Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo

D. Hình lục giác đều có 6 tâm đối xứng.

Đáp án: D

Câu 11. Một hình tròn có bán kính 6cm, khoảng cách từ tâm đối xứng đến các điểm nằm trên đường tròn bằng:

A. 3cm

B. 2cm

C. 12cm

D. 6cm

Đáp án: D

Câu 12. Cho tam giác ABC, trong đó AB = 15cm, BC = 12cm. Vẽ hình đối xứng với tam giác ABC qua trung điểm của cạnh AC. Chu vi của tứ giác tạo thành là:

A. 51cm

B. 53cm

C. 52cm

D. 54cm

Đáp án: D

Câu 13. Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Tam giác đều có 6 trục đối xứng

B. Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng

C. Hình bình hành có hai trục đối xứng.

D. Hình thang cân, góc ở đáy khác 900, có đúng một trục đối xứng

Đáp án: C

Câu 14. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

a) Số trục đối xứng của tam giác đều nhỏ hơn số trục đối xứng của hình thoi.

b) Hình tròn có một trục đối xứng là đường thẳng đi qua tâm của hình tròn.

c) Hình thang cân có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

d) Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường chéo.

A. 3

B. 2

C. 0

D. 4

Đáp án: C

Câu 15. Một chiếc bàn có mặt bàn là hình lục giác đều như hình dưới đây. Biết rằng độ dài đường chéo chính là 1,2m, em hãy tích khoảng cách từ tâm đối xứng của mặt bàn đến mỗi đỉnh và chu vi mặt bàn.

A. 1,2 m và 7,2 m

B. 0,6 m và 3,6 m

C. 0,6 m và 7,2 m

D. 1,2 m và 3,6 m

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

1 1178 lượt xem
Tải về