TOP 35 câu hỏi Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 1 có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Bộ 35 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài: ôn tập chương 1 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài ôn tập.

1 970 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài: ôn tập chương 1 - Kết nối tri thức

A. Lý thuyết

I. Tập hợp

1. Tập hợp và phần tử của tập hợp

Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học (không định nghĩa).

Tập hợp được kí hiệu là các chữ cái in hoa: A, B, C, D, …

2. Mô tả một tập hợp

2.1. Liệt kê các phần tử của tập hợp

Viết tất cả các phần tử của tập hợp trong dấu {} theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.

2.1. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp

Gọi x là phần tử của tập hợp, tìm các tính chất đặc trưng của các phần tử.

II. Cách ghi số tự nhiên

1. Hệ thập phân

Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân

- Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9; vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng.

- Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng hạn, 10 chục thì bằng 1 trăm; 10 trăm thì bằng 1 nghìn; …

Chú ý: Khi viết các số tự nhiên ta quy ước:

1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên (từ trái sang phải) khác 0.

2. Để dễ đọc với các số có bốn chữ số ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái.

Mỗi số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó.

2. Số La Mã

Để viết các số La Mã không quá 30, ta dùng các kí tự I, V và X (gọi là những số La Mã).

Ba chữ số đó cộng với hai cụm chữ số là IV và Ĩ là năm thành phần dùng để ghi số La Mã.

Giá trị của mỗi thành phần được ghi lại trong bảng sau và không thay đổi dù đứng ở bất kì vị trí nào:

Thành phần

I

V

X

IV

IX

Giá trị (viết trong hệ thập phân)

1

5

10

4

9

+ Dưới đây là các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10:

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

+ Để biểu diễn các số từ 11 đến 20, ta thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X:

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

XVII

XVIII

XIX

XX

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

+ Để biểu diễn các số từ 21 đến 30, ta thêm XX vào bên trái mỗi số từ I đến X:

XXI

XXII

XXIII

XXIV

XXV

XXVI

XXVII

XXVIII

XXIX

XXX

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

III. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

Ta đã biết tập các số tự nhiên được kí hiệu là , nghĩa là =0;  1;  2;  3;  .... Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3; … được biểu diễn bởi một điểm trên tia số gốc 0 như hình vẽ:

Lý thuyết Bài tập cuối chương I chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì trên tia số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b. Khi đó, ta viết a < b hoặc b > a. Ta còn nói: điểm a nằm trước điểm b, hoặc điểm b nằm sau điểm a.

Mỗi số tự nhiên có đúng một số liền sau, chẳng hạn 9 là số liền sau của 8 (còn 8 là số liền trước của 9). Hai số 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp.

Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu). Chẳng hạn a < 5 và 5 < 7 suy ra a < 7.

Kí hiệu "" và ""

Ta còn dùng kí hiệu ab (đọc là “a nhỏ hơn hoặc bằng b”) để nói “a < b hoặc a = b”.

Ta còn dùng kí hiệu ab (đọc là “a lớn hơn hoặc bằng b”) để nói “a > b hoặc a = b”.

Tính chất bắc cầu còn có thể viết: nếu  ab và bc thì ac.

IV. Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

1. Phép cộng số tự nhiên

Phép cộng hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng, kí hiệu là a + b.

Có thể minh họa phép cộng nhờ tia số, chẳng hạn phép cộng 3 + 4 = 7

Phép cộng số tự nhiên có các tính chất:

Giáo hoán: a + b = b + a.

Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).

Chú ý: a + 0  = 0 + a = a.

Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) gọi là tổng của ba số a, b, c và viết gọn là: a + b + c.

2. Phép trừ số tự nhiên

Với hai số tự nhiên a, b đã cho, nếu có số tự nhiên c sao cho a + b = c thì ta có phép trừ

a – b = c.

Trong đó, a là số bị trừ, b là số trừ và c là hiệu.

V. Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên c được gọi là tích. Kí hiệu: a.b = c (hoặc a x b = c)

Trong đó: a và b là hai thừa số, c là tích.

Chú ý nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn: x.y = xy; 5.m = 5m; …

VI. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:

an=a.a....anthöøasoá  n*

an đọc là “a mũ n” hoặc “ a lũy thừa n”, a là cơ số, n là số mũ.

Chú ý: Ta có a= a.

a2 cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của a);

a3 cũng được gọi là a lập phương (hay lập phương của a).

VII. Thứ tự thực hiện các phép tính

Đối với các biểu thức không có dấu ngoặc:

- Nếu chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ có phép nhân và phép chia) thì thực hiện các phép tính từ trái qua phải.

- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa thì ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.

Đối với các biểu thức có dấu ngoặc:

- Nếu chỉ có một dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước.

- Nếu có các dấu ngoặc tròn (), dấu ngoặc vuông [], dấu ngoặc nhọn {} thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc nhọn.

B. Bài tập

Bài 1. Viết số tự nhiên a sau đây: Một tỉ hai trăm năm mươi triệu một trăm linh tám nghìn chin trăm sáu mươi mốt.

a) Số a có bao nhiêu chữ số? Viết tập hợp các chữ số của a;

b) Số chục triệu của a là bao nhiêu?

c) Trong a có hai chữ số 1 nằm ở những hàng nào? Mỗi chữ số ấy có giá trị bằng bao nhiêu?

Lời giải

Số a là: 1 250 108 961.

a) Số a có tất cả 10 chữ số.

Các chữ số có mặt trong số a là: 1; 2; 5; 0; 1; 0; 8; 9; 6; 1.

Gọi A là tập hợp các chữ số của a. Do trong tập hợp các phần tử chỉ được xuất hiện 1 lần nên A = {1; 2; 5; 0; 8; 9; 6}.

b) Số chục triệu của a là: 1 250 000 000.

c) Trong a có hai chữ số 1:

+ Một chữ số 1 nằm ở hàng tỉ và nó có giá trị 1.1 000 000 000 = 1 000 000 000.

+ Số 1 còn lại nằm ở hàng đơn vị và nó có giá trị: 1.1 = 1.

Bài 2. Thực hiện phép tính:

a) 128:4 + 3.(50 – 14);

b) 23.45 + 23.54 + 23;

c) 21:[(1 245 + 987):23 – 15.12]+21

Lời giải

a) 128:4 + 3.(50 – 14)

= 32 + 3.36

= 32 + 108

= 140.

b) 23.45 + 23.54 + 23

= 23.(45 + 54 + 1)

= 23.100

= 2 300.

c) 21.[(1 245 + 987):23 – 15.12] + 21

= 21.[2232:8 – 180] + 21

= 21.[279 – 180] + 21

= 21.99 + 21

= 21(99 + 1)

= 21.100

= 2 100.

Bài 3. Một trường cho 480 học sinh khối 6 đi tham quan cùng với đó là 50 thầy cô và phụ huynh học sinh đi để quản lớp. Hỏi trường cần thuê ít nhất bao nhiêu xe 45 chỗ ngồi để đủ chỗ cho tất cả học sinh, thầy cô và phụ huynh.

Lời giải

Có tất cả số người đi tham quan là: 480 + 50 = 530 (người).

Ta có: 530: 45 = 11 (dư 35)

Nghĩa là cần ít nhất 12 xe 45 chỗ ngỗi để đủ chỗ ngồi cho tất cả học sinh, thầy cô và phụ huynh.

Vậy cần ít nhất 12 xe 45 chỗ ngồ để đủ chỗ ngồi cho tất cả học sinh, thầy cô và phụ huynh.

I. Nhận biết

Câu 1: Cho tập hợp N = {2, 4, 6, 8}, có bao nhiêu phần tử trong tập hợp N?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Tập hợp N có 4 phần tử là: 2; 4; 6; 8.

Câu 2: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 5. Hãy viết tập hợp A bằng các liệt kê.

A. A = {1; 2; 3; 4; 5}.

B. A = {1; 2; 3; 4}.

C. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

D. A = {0; 1; 2; 3; 4}.

Đáp án: C

Giải thích:

Các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 5 bao gồm: 0; 1; 2; 3; 4; 5.

Vậy A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

Câu 3: Điền vào chỗ trống để có được ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần : 49, ...., ....

A. 50; 51.

B. 51; 53.

C. 48; 47.

D. 59; 69.

Đáp án: A

Giải thích:

Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần: 49; 50; 51.

Câu 4: Số La Mã biểu diễn số 29 là?

A. XIX;

B. XXIX;

C. XXXI;

D. XXVIV.

Đáp án: B

Giải thích:

Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần: 49; 50; 51.

Câu 5: B là tập hợp các chữ cái trong từ "TAP HOP", vậy B =?

A. B = {T; A; P; H; O; P}.

B. B = {T; A; P; H}.

C. B = {T; A; P; H; O}.

D. B = {T; P; H; O}.

Đáp án: C

Giải thích:

Các chữ cái trong từ tập hợp: T; A; P; H; O; P.

Vì trong tập hợp mỗi phần tử chỉ được liệt kê 1 lần nên B = {T; A; P; H; O}.

Câu 6. Trong phép tính mà chỉ chứa phép nhân và phép chia thì thứ tự thực hiện phép tính như thế nào?

A. Nhân trước, chia sau.

B. Chia trước, nhân sau.

C. Thực hiện lần lượt từ phải sang trái.

D. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Đáp án: D

Giải thích:

Trong phép tính mà chỉ chứa phép nhân và phép chia thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Câu 7. Trong số 723 650, chữ số 5 có giá trị bao nhiêu?

A. 5 là chữ số hàng chục.

B. 5 có giá trị 5.10 = 50.

C. 5 có giá trị 723 65.

D. 5 có giá trị 5.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong số 723 650 chữ số 5 có hàng chục và có giá trị là 5.10 = 50.

Câu 8. Trong số nào dưới đây, chữ số 7 nằm ở hàng nghìn.

A. 127 000 000.

B. 870 900.

C. 547.

D. 7 200.

Đáp án: D

Giải thích:

+) Số 127 000 000, chữ số 7 nằm ở hàng triệu.

+) Số 870 900 090, chữ số 7 nằm ở hàng chục nghìn.

+) Số 547, chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị.

+) Số 7 200, chữ số 7 nằm ở hàng nghìn.

Câu 9.  “Chín bình phương” là cách đọc của số nào dưới đây?

A. 93;

B. 92;

C. 9.2;

D. 94.

Đáp án: B

Giải thích:

Chín bình phương là cách đọc của số 92.

Câu 10. Kết quả của phép nhân 125.8.

A. 10;

B. 100;

C. 1000;

D. 200.

Đáp án: C

Giải thích:

125.8 = 1000.

II. Thông hiểu

Câu 1. Viết gọn tích sau dưới dạng một lũy thừa: 2.3.36.

A. 23.33;

B. 63;

C. 62;

D. 22.32.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 2.3.36 = 2.3.6.6 = 6.6.6 = 63.

Câu 2. Thực hiện phép tính: 110 – 72 + 22:2 ?

A. 72;

B. 107;

C. 41 (dư 1);

D. 62.

Đáp án: A

Giải thích:

110 – 72 + 22:2

= 110 – 49 + 11

= 61 + 11

= 72.

Câu 3. Giá trị của biểu thức C là: C=23.3110+15:42

A. C = 23;

B. C = 24;

C. C = 25;

D. C = 26.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 1 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 4. Tìm số tự nhiên x, thỏa mãn: (75:3 + 2.92):x = 11.

A. x = 11;

B. x = 17;

C. x = 14;

D. x = 16.

Đáp án: A

Giải thích:

(75:3 + 2.92):x = 11

(25 + 162):x = 11

187:x = 11

x = 187: 11

x = 17.

Câu 5. Cho tập hợp M=x*2x+5=5. Số phần tử của tập hợp M là:

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Đáp án: A

Giải thích:

Xét 2x + 5 = 5

2x = 5 – 5

2x = 0

x = 0.

x* nên x = 0 (loại).

Vậy tập hợp M không có phần tử nào.

Câu 6. Đưa kết quả phép tính 122 + 32 về dưới dạng một lũy thừa cơ số 15 với số mũ là:

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích: 

122 + 32  = 144 + 81 = 225.

225 = 15.15 = 152.

Vậy số mũ là 2.

Câu 7. Cho biểu thức 7x3 – (8y)2. Tính giá trị biểu thức tại x = 3 và y =1.

A. 189;

B. 64;

C. 125;

D. 115.

Đáp án: C

Giải thích:

Thay x = 3 và y = 1 vào biểu thức 7x3 – (8y)2, ta được:

7.33 – (8.1)2 = 7.27 – 82 = 189 – 64 = 125.

Câu 8. Ghép mỗi phép tính ở cột A với lũy thừa tương ứng của nó ở cột B:

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 1 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a.

B. 1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a.

C. 1 – a; 2 – d; 3 – b; 4 – c.

D. 1 – a; 2 – b; 3 – d; 4 – c.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 1 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a.

Câu 9. Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020 dân số được làm tròn là 98 000 000 người. Em hãy viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.

A. 98.106;

B. 98.105;

C. 98.104;

D. 98.103.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 98 000 000=98.106(người).

Vậy dân số Việt Nam năm 2020 là: 98.106 người.

Câu 10. Tính một cách hợp lý: 30.40.50.60

A. 3 600;

B. 3 600 000;

C. 36 000;

D. 360 000.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 30.40.50.60

= (30.60).(40.50)

= 1 800.2 000

=3 600 000.

III. Vận dụng

Câu 1. Viết biểu thức tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (hình dưới) theo a, b, c. Tính giá trị của biểu thức đó khi a = 5cm; b = 4cm; c = 3cm.

Trắc nghiệm Bài: ôn tập chương 1 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. 54 cm2;

B. 94 cm2;

C. 40 cm2;

D. 84 cm2.

Đáp án: B

Giải thích:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2.c.(a + b)

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là: a.b

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: Stp=Sxq+2Sday= 2.c.(a+b) + 2.a.b

Khi a = 5cm, b = 4cm, c = 3cm thì diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

2.c.(a+b) + 2.a.b = 2. 3. ( 5 + 4) + 2. 5 . 4 = 6.9 + 40 = 54 + 40 = 94 (cm2)

Vậy diện tích của hình hộp chữ nhật là 94 (cm2).

Câu 2. Khối 6 có 320 học sinh đi tham quan. Nhà trường cần thuê ít nhất bao nhiêu xe ô tô 45 chỗ ngồi để đủ chỗ cho tất cả học sinh?

Giải thích:

Vì 320 : 45 = 7 (dư 5) nên xếp đủ 7 xe thì còn dư 5 học sinh, do đó cần thêm 1 xe để chở hết 5 học sinh đó.

Vậy cần tất cả: 7 + 1 = 8 (xe ô tô)

Câu 3. Một phòng chiếu phim có 18 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 18 ghế. Giá một vé xem phim là 50 000 đồng. Tối thứ Sáu, số tiền bán vé thu được là 10 550 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu vé không bán được?

A. 324 vé;

B. 112 vé;

C. 113 vé;

D. 115 vé.

Đáp án: C

Giải thích:

Số ghế của phòng chiếu phim là: 18.18 = 324 (ghế)

Như ta thấy, mỗi ghế sẽ tương ứng với 1 vé xem phim nên số vé nhiều nhất có thể bán được là 324 vé.

Số vé bán được trong tối thứ Sáu là: 10 550 000: 50 000 = 211 (vé).

Số vé không bán được trong tối thứ Sáu là: 324 – 211 = 113 (vé).

Câu 4. Tính giá trị của biểu thức: 21.[(1245+987):2315.12]+21.

A. 210;

B. 2 100;

C. 1 890;

D. 1 980.

Đáp án: B

Giải thích:

21.[(1 245 + 987):23 – 15.12] + 21

= 21.[2 232:8 – 180] + 21

= 21.[279 – 180] + 21

= 21.99 + 21

= 21(99 + 1)

= 21.100

= 2 100. 

Câu 5. Nhóm Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn cần thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 đồng. Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?

A. 4 tháng;

B. 5 tháng;

C. 6 tháng

D. 7 tháng.

Đáp án: C

Giải thích:

a) Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 200000 – 80000 = 120000 đồng.

Vậy số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 120 000 đồng.

b) Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong số tháng là: 120000 : 20000 = 6 tháng.

Vậy cần phải thực hiện gây quỹ trong 6 tháng.

Câu 6. Trong số nào dưới đây, chữ số 7 nằm ở hàng nghìn.

A. 127 000 000.

B. 870 900.

C. 7 200.

D. 547.

Đáp án: C

Câu 7. Cho dãy số: 6;10;14;18;......Viết tập hợp A gồm 10 số hạng đầu tiên của dãy số và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

A. A={6;10;14;18;20;24;28;32;36;40}={x∈N|x=4k,1≤k≤10}.

B. A={6;10;14;18;22;26;30;34;38;42}={x∈N|x=4k+2,1≤k≤10}.

C. A={6;10;14;18;22;26;30;34;38;42}={x∈N|x=2k+4,1≤k≤10}.

D. A={6;10;14;20;26;28;32;38;40;46}={x∈N|x=2k+2,1≤k≤10}.

Đáp án: B

Câu 8. Ba mua cho Hà một cuốn sổ tay dày 280 trang. Để tiện theo dõi, Hà đã đánh số trang từ 1 đến 280. Hỏi Hà đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh số hết cuốn sổ tay?

A. 730

B.732

C. 731

D. 733

Đáp án: B

Câu 9. A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 5. Hãy viết tập hợp A bằng các liệt kê.

A. A = {1; 2; 3; 4; 5}.

B. A = {1; 2; 3; 4}.

C. A = {0; 1; 2; 3; 4}.

D. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}

Đáp án: D

Câu 10. Tập hợp các số lẻ từ 201 đến m có 101 phần tử. Hãy tìm số tự nhiên m.

A. m=399.

B. m=400.

C. m=402

D. m=401.

Đáp án: D

Câu 11. Tìm số tự nhiên x, biết: 1 + 2 + 3 + ....+ x = 500500

A. x = 3000

B. x = 4000

C. x = 2000

D. x = 1000

Đáp án: D

Câu 12. B là tập hợp các chữ cái trong từ "TAP HOP", vậy B =?

A. B = {T; A; P; H; O; P}.

B. B = {T; A; P; H; O}.

C. B = {T; A; P; H}.

D. B = {T; P; H; O}.

Đáp án: B

Câu 13. Thực hiện chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:

A. Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và chia các số mũ

B. Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ

C. Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và nhân các số mũ

D. Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ

Đáp án: B

Câu 14. Trong số 723 650, chữ số 5 có giá trị bao nhiêu?

A. 5 là chữ số hàng chục.

B. 5 có giá trị 723 65.

C. 5 có giá trị 5.10 = 50.

D. 5 có giá trị 5.

Đáp án: C

Câu 15. Cho tập hợp: A={x∈N|x=4k−1,k∈N∗,x≤287}. Tính số phần tử của tập hợp A.

A. 71

B. 73

C. 72

D. 74

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

1 970 lượt xem
Tải về