TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 19.

1 4,239 10/08/2022
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân

A. Lý thuyết

1. Hình chữ nhật

Lý thuyết Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong hình chữ nhật có:

- Bốn góc bằng nhau và bằng 900C.

- Các cặp cạnh đối bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau.

Ví dụ 1. Lấy ví dụ về các hình có dạng hình chữ nhật trong thực tiễn.

Lời giải

Mặt bàn, Mặt bảng, cửa ra vào, cửa sổ, …

2. Hình thoi

Lý thuyết Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong hình thoi :

- Bốn cạnh bằng nhau.

- Hai đường chéo vuông góc với nhau.

- Các cặp góc đối bằng nhau.

Ví dụ 2. Vẽ hình thoi cạnh 4cm.

Lời giải

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm.

Bước 2. Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm (điểm C khác điểm A).

Bước 3. Qua điểm C vẽ đường thẳng song song với AB. Trên đường thẳng này lấy điểm D sao cho CD = 4cm.

Bước 4. Nối D với A ta được hình thoi ABCD.

Lý thuyết Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. Hình bình hành

Lý thuyết Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lý thuyết Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong hình bình hành:

- Các cặp cạnh đối bằng nhau.

- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

- Các cặp cạnh đối song song.

- Các cặp góc đối bằng nhau.

Ví dụ 3. Cho hình bình hành ABCD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại điểm I. Sử dụng compa hoặc thước thẳng kiểm tra xem điểm I có là trung điểm của hai đường chéo không?

Lý thuyết Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

+) Nếu sử dụng compa:

- Đầu tiên mở một khoảng compa trùng với đoạn IA. Sau đó giữ nguyên khoảng đó đặt vào đoạn IC thấy trùng nhau.

- Tương tự mở compa một khoảng trùng với IB. Sau đó giữ nguyên khoảng đó đặt vào đoạn ID thấy trùng nhau.

Vậy điểm I chính là trung điểm của hai đường chéo.

+) Nếu sử dụng thước thẳng:

Ta sẽ đo độ dài của từng đoạn một, thì thấy IA = IC, IB = IB.

Vậy I chính là trung điểm của hai đường chéo.

4. Hình thang cân

Lý thuyết Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lý thuyết Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong hình thang cân:

- Hai cạnh bên bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau.

- Hai cạnh đáy song song với nhau.

- Hai góc kề một đáy bằng nhau.

Ví dụ 4. Hình nào trong các hình đã cho là hình thang cân? Hãy cho biết tên hình thang cân đó.

Lý thuyết Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Đầu tiên lấy eke kiểm tra hai cạnh đáy có song song với nhau không.

Tiếp theo lấy thước thẳng đo độ dài hai đường chéo nếu bằng nhau thì là hình thang cân.

Từ kết quả đo, ta thấy các hình trên hình thang cân là HKIJ.

B. Bài tập

Bài 1. Hãy kể tên các hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi có trong lục giác đều sau:

Lý thuyết Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Trong hình đã cho:

- Hình thang cân: ABCD, BCDE, DEFA, EFAB.

- Hình chữ nhật: ACDF, BCEF.

- Hình thoi: ABOF, ABCO, BCDO, DEFO, CDEO, EFAO.

Bài 2. Vẽ hình chữ nhật có một cạnh dài 7cm, một cạnh 3cm.

Lời giải

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 7cm.

Bước 2. Dựng đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng này lấy điểm D sao cho AD = 3cm.

Bước 3. Dựng đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng này lấy điểm C sao cho BC = 3cm.

Bước 4. Nối C với D ta được hình chữ nhật có AB = 7cm, AD = 3cm.

Lý thuyết Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

I. Nhận biết

Câu 1. Quan sát hình sau và cho biết hình nào là hình chữ nhật, hình nào là hình thoi?

Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Hình chữ nhật là hình a), Hình c) là hình thoi

B. Không có hình chữ nhật, Hình c) là hình thoi

C. Hình chữ nhật là hình a), không có hình thoi

D. Hình chữ nhật là hình b), Hình c) là hình thoi

Đáp án: C

Giải thích:

Không có hình thoi và hình chữ nhật là Hình a).

Câu 2. Trong các hình sau đây, hình nào là hình chữ nhật?

Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Hình a) và Hình b).

B. Hình b) và Hình c).

C. Hình c) và Hình a).

D. Hình a), Hình b) và Hình c).

Đáp án: D

Giải thích:

Hình a) màn hình tivi là hình chữ nhật.

Hình b) là chiếc cửa có dạng hình chữ nhật.

Hình c) là các khung ảnh cũng có dạng hình chữ nhật.

Câu 3. Quốc kì Việt Nam có hình gì?

A. Hình chữ nhật

B. Hình vuông.

C. Hình thoi.

D. Hình bình hành.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Quốc kì Việt Nam có hình chữ nhật.

Câu 4. Có bao nhiêu tính chất dưới đây là tính chất của hình thang cân?

a) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

b) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.

c) Trong hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau.

d) Trong hình thang cân có hai cặp cạnh đối song song với nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Trong hình thang cân:

- Hai cạnh bên bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau.

- Hai góc kề một đáy bằng nhau.

- Hai cạnh đáy song song với nhau.

Do đó a), d) sai còn b) và c) đúng.

Vậy có hai tính chất đúng.

Câu 5. Hình nào dưới đây là hình bình hành?

Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Đáp án: B

Giải thích:

Trong các hình đã cho, hình 2 là hình bình hành.

 Câu 6. Cho hình chữ nhật MNPQ, ta có:

A. MN = NP.

B. MP = MN.

C. PQ = NP.

D. MP = NQ.

Đáp án: D

Giải thích:

Hình chữ nhật MNPQ có các cạnh đối bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau nên MN = PQ, MP = NQ.

Đo đó D đúng.

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là đúng về hình thoi?

A. Hình thoi có bốn góc bằng nhau.

B. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau.

C. Hình thoi có hai góc kề một cạnh bằng nhau.

D. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc.

Đáp án: D

Giải thích:

Hình thoi là hình:

- Có bốn cạnh bằng nhau.

- Hai đường chéo vuông góc với nhau.

- Các cạnh đối song song với nhau.

- Các góc đối bằng nhau.

Do đó D đúng; A, B và C sai.

Câu 8. Cho hình vẽ sau:

Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. ABCD là hình thoi

B. ABCE là hình thang cân

C. ABCD là hình bình hành

D. ABCE là hình chữ nhật

Đáp án: C

Giải thích:

ABCD là hình bình hành.

Câu 9. Quan sát hình bên. Mặt bàn này hình gì?

Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Hình bình hành

B. Hình chữ nhật

C. Hình thoi

D. Hình thang cân

Đáp án: D

Giải thích:

Quan sát vào hình ảnh ta thấy đây là một chiếc bàn có mặt bàn là hình thang cân.

Câu 10. Cái kim trên la bàn có dạng hình gì?

Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Hình thoi

B. Hình bình hành

C. Hình chữ nhật

D. Hình thang cân

Đáp án: A

Giải thích:

Chiếc kim trên mặt la bàn có dạng hình thoi.

II. Thông hiểu

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hình bình hành là hình thang cân.

B. Hình chữ nhật là hình thang cân.

C. Hình thoi là hình thang cân.

D. Cả A, B và C đều sai.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong hình bình hành không có hai đường chéo bằng nhau nên hình bình hành không phải hình thang cân. Do đó A sai, D sai.

Trong hình chữ nhật có hai cạnh đáy song song với nhau, có hai góc kề một đáy bằng nhau, hai cạnh bên bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau nên hình chữ nhật là hình thang cân. Do đó B đúng.

Trong hình thoi không có hai đường chéo bằng nhau nên hình thoi không phải hình thang cân. Do đó C sai.

 Câu 2. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm, BC = 2cm thì:

A. CD = 5cm

B. CD = 2cm

C. CD = 7cm

D. CD = 3cm.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 5cm.


Câu 3. Các bước vẽ hình bình hành DEFG có DE = 4cm; EF = 3cm như sau:

Bước 1. Vẽ đoạn DE = 3cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua E. Trên đường thẳng này lấy điểm F sao cho EF = 3cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua D và song song với EF. Trên đường thẳng này lấy điểm G sao cho DG = EF = 3cm.

Bước 4. Nối điểm G với điểm F lại ta được hình bình hành DEFG.

Trong các bước vẽ trên có bao nhiêu bước làm đúng?

A. 1  

B. 0

C. 2

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

Các bước vẽ hình bình hành DEFG có DE = 4cm; EF = 3cm như sau:

Bước 1. Vẽ đoạn DE = 5cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua E. Trên đường thẳng này lấy điểm F sao cho EF = 3cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua D và song song với EF. Trên đường thẳng này lấy điểm G sao cho DG = EF = 3cm.

Bước 4. Nối điểm G với điểm F lại ta được hình bình hành DEFG.

Có bước 1 sai vì đoạn DE = 5cm.

Câu 5. Trong hình sau có bao nhiêu hình thoi?

Trắc nghiệm Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. 16

B. 20

C. 24

D. 26

Đáp án: D

Giải thích:

Có 16 hình thoi nhỏ.

Có 9 hình thoi vừa.

Có 1 hình thoi to.

Tổng có 16 + 9 + 1 = 26 hình thoi.

Câu 6. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Hình thoi có hai đường chéo …”

A. cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

B. vuông góc với nhau

C. là các đường phân giác của các góc của hình thoi

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Câu 7. Hãy chọn câu sai. Cho ABCD là hình chữ nhật có O là giao điểm hai đường chéo. Khi đó

A. AO = OB

B. AB = CD; AD = BC

C. AC = BD

D. OC > OD

Đáp án: D

Câu 8. Có bao nhiêu tính chất dưới đây là tính chất của hình thang cân?

a) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

b) Trong hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.

c) Trong hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau.

d) Trong hình thang cân có hai cặp cạnh đối song song với nhau.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Đáp án: B

Câu 9. Hãy chọn câu sai.

A. Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật

B. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật

C. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật

D. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật

Đáp án: A

Câu 10. Phát biểu nào dưới đây là đúng về hình thoi?

A. Hình thoi có bốn góc bằng nhau.

B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc.

C. Hình thoi có hai góc kề một cạnh bằng nhau.

D. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau.

Đáp án: B

Câu 11. Chọn câu đúng nhất.

A. Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.

B. Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

C. Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Câu 12. Hãy cho biết đâu là công thức tính diện tích hình bình hành?

A. S = a.c ( a và c: hai cạnh bất kỳ của hình bình hành)

B. S = a.h (a: cạnh đáy, h: chiều cao)

C. S = a.b (a, b cạnh của hình hình hành)

D. S = b.h (b: cạnh bất kỳ, h: chiều cao)

Đáp án: B

Câu 13. Chọn phương án sai trong các phương án sau?

A. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

B. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

C. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.

D. Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.

Đáp án: D

Câu 14. Cho hình thang cân EFGH, biết chu vi hình thang là 68 cm, chiều dài 2 cạnh đáy lần lượt là 20 cm và 26 cm. Tính chiều dài cạnh bên của hình thang

A. 12 cm

B. 9 cm

C. 11 cm

D. 10 cm

Đáp án: C

Câu 15. Cho hình chữ nhật MNPQ, ta có:

A. MN = NP.

B. MP = MN.

C. MP = NQ.

D. PQ = NP.

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

1 4,239 10/08/2022
Tải về