TOP 34 câu hỏi Trắc nghiệm Bài 16: Phép nhân hai số nguyên có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Bộ 34 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 16: Phép nhân hai số nguyên có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 16.

1 822 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 16: Phép nhân hai số nguyên

A. Lý thuyết

1. Nhân hai số nguyên khác dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.

Nếu m,n* thì m.(-n) = (-n).m = - (m.n).

Ví dụ 1. Thực hiện phép nhân sau:

a) (-23).12;                     b) 134.(-25);                            c) 6.(-32).

Lời giải

a) (-23).12 = - (23.12) = -276;

b) 134.(-25) = - (134.25) = - 3350;

c) 6.(-32) = - (6.32) = -192.

2. Nhân hai số nguyên cùng dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên âm

Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau.

Nếu m,n* thì (-m).(-n) = (-n).(-m) = m.n.

Ví dụ 2. Thực hiện các phép nhân sau:

a) (-12).(-32);                           b) (-138).(-25);                         c) (-10).(-5 134).

Lời giải

a) (-12).(-32) = 12.32 = 384;

b) (-138).(-25) = 138.25 = 3450;

c) (-10).(-5 134) = 10. 5 134 = 51 340.

3. Tính chất của phép nhân

Phép nhân các số nguyên có các tính chất:

Giao hoán: a.b = b.a;

Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c);

Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c.

Ví dụ 3. Tính một cách hợp lí:

a) (125).(-134).(-8);

b) 12.(-27) + 12.(-73);

c) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019).

Lời giải

a) (125).(-134).(-8)

= [125.(-8)].(-134)

= (-1000).(-134)

= 134 000.

b) 12.(-27) + 12.(-73)

= 12.[(-27) + (-73)]

= 12. (-100)

= - 1 200.

c) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019)

= 4.1 930 + 4.2 019 + 4.(-2 019)

= 4.1 930 + [4.2 019 + 4.(-2 019)]

= 4.1 930 + 4.[2019 + (-2 019)]

= 4.1 930 + 4.0

= 7 720.

B. Bài tập

Bài 1. Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình vẽ. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Lý thuyết Phép nhân số nguyên chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vòng

10 điểm

7 điểm

3 điểm

-1 điểm

- 3 điểm

An

1

2

0

1

1

Bình

2

0

1

0

2

Cường

0

3

1

1

0

Lời giải

Số điểm của An đạt được là:

1.10 + 7.2 + 3.0 + (-1).1 + (-3).1

= 10 + 14 + (-1) + (-3)

= 24 + (-1) + (-3)

= 23 + (-3)

= 20.

Số điểm bạn Bình đạt được là:

2.10 + 0.7 + 3.1 + (-1).0 + (-3).2

= 20 + 3 + (-6)

= 23 – 6

= 17.

Số điểm bạn Cường đạt được là:

10.0 + 3.7 + 3.1 + 1.(-1) + (-3).0

= 21 + 3 + (-1)

= 23.

Vậy bạn Cường đạt điểm cao nhất.

Bài 2. Tính một cách hợp lí

a) (-3).(-17) + 3.(120 – 17);

b) (-8).72 + 8.(-19) – (-8);

c) (-27).1 011 – 27.(-12) + 27.(-1).

Lời giải

a) (-3).(-17) + 3.(120 – 17)

= 3.17 + 3.120 – 3.17

= (3.17 – 3.17) + 3.120

= 0 + 360

= 360.

b) (-8).72 + 8.(-19) – (-8)

= 8.(-72) + 8.(-19) + 8

= 8[(-72) + (-19) + 1]

=8[(-91) + 1]

=8.(-90)

= -720.

c) (-27).1 011 – 27.(-12) + 27.(-1)

= 27.(-1 011) – 27.(-12) + 27.(-1)

= 27.[(-1 011) – (-12) + (-1)]

= 27.(-1 000)

= -27 000.

I. Nhận biết

Câu 1. Tích của hai số nguyên âm là số thế nào?

A. là số nguyên âm

B. là số nguyên dương

C. là số 0

D. vừa là số nguyên âm vừa là số nguyên dương

Đáp án: B

Giải thích:

Sau bài này ta sẽ biết được là:

Tích của hai số nguyên âm sẽ là một số nguyên dương.

Câu 2. Thực hiện phép tính sau: (-5).4

A. – 20

B. 20

C. 10

D. -10                  

Đáp án: A

Giải thích:

(-5).4 = -(5.4) = - 20

Câu 3. Phép nhân có tính chất gì:

A. Tính chất giao hoán

B. Tính chất kết hợp

C. Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng

D. Cả ba tính chất trên

Đáp án: D

Giải thích:

Phép nhân có cả ba tính chất: giao hoán, kết hợp và phân phối của phép nhân với phép cộng.

Câu 4. Tích của một số nguyên a bất kì với số 0 có kết quả là:

A. a

B. 1

C. 0

D. a2

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: a.0 = 0

Câu 5. Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số lẻ thì:

A. là số lẻ

B. là số chẵn

C. là số dương

D. là số âm

Đáp án: D

Giải thích:

Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số lẻ thì mang dấu âm.

Câu 6. Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số chẵn thì:

A. là số lẻ

B. là số chẵn

C. là số dương

D. là số âm

Đáp án: C

Giải thích:

Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số chẵn thì có dấu dương.

Câu 7. Cho tích 213.3 = 639. Từ đó suy ra nhanh kết quả của các tích sau: (- 213).3; 

A. -639

B. 639

C. 1 278

D. -1 278

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 213.3 = 639

Từ đó suy ra: 

(- 213).3 = - 639

II. Thông hiểu

Câu 1. Một xí nghiệp may gia công có chế độ thưởng và phạt như sau: Một sản phẩm tốt được thưởng 50 000 đồng, một sản phẩm có lỗi bị phạt 40 000 đồng. Chị Mai làm được 20 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm bị lỗi. Chị Mai nhận được bao nhiêu tiền?

A. 84 000 đồng

B. 1 000 000 đồng

C. -160 000 đồng

D. 840 000 đồng

Đáp án: D

Giải thích:

Chị Mai nhận được số tiền là:

20. (+50 000) + 4. (-40 000) = 1 000 000 + (- 160 000) = 840 000 (đồng)

Vậy chị Mai nhận được 840 000 đồng.

Câu 2. Tính tổng hai tích sau: a = (-2).(-3) và c = (+3).(+2);     

A. a + c = 6

B. a + c = 12

C. a + c = -12

D. a + c = -6                            

Đáp án: B

Giải thích:

a = (-2).(-3) = 2.3 = 6;

c = (+3).(+2) = 3.2 = 6;

suy ra a + c = 6 + 6 = 12

Câu 3. P là tích của 8 số nguyên khác 0 trong đó có đúng 4 số dương. Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương. Hãy cho biết P và Q là số dương hay số âm.

A. P dương, Q âm

B. P âm, Q dương

C. P, Q đều âm

D. P, Q đều dương

Đáp án: A

Giải thích:

P là tích của 8 số nguyên khác 0 và có đúng 4 số dương nên 4 số còn lại nguyên âm.

Mà tích của 4 số nguyên dương là một số nguyên dương, tích của 4 số nguyên âm còn lại cùng là một số nguyên dương. Do đó P dương.

Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương nên 5 số còn lại là số nguyên âm và tích của 5 số nguyên âm cũng là một số nguyên âm. Do đó Q âm.

Câu 4. Thực hiện phép tính: (-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).

A. 199

B. 299

C. 200

D. -199

Đáp án: C

Giải thích:

(-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).

= (-2).[29 + (-99) + (-30)]        

= (-2).[(-70) + (-30)]

= (-2).(-100)

= 2 . 100

= 200.

Câu 5. Tính:  (-8).(-6)(-125); 

A. 480

B. - 4 800

C. - 6 000   

D. -1 200

Đáp án: C

Giải thích: (-8).(-6)(-125) = [(-8).(-125)].(-6) = 1 000.(-6) = -6 000;

Câu 6. Không thực hiện phép tính, hãy so sánh: (+4).(-8) với 0;

A. +4.80  

B. (+4).(-8) > 0

C. (+4).(-8) = 0

D. (+4).(-8) < 0

Đáp án: D

Giải thích:

Vì (+4).(- 8) ra kết quả mang dấu âm. Do đó (+4).(- 8) < 0.

Câu 7. Thực hiện phép tính: (- 3).(- 2).(- 5). 4;                       

 A. 150

B. 120

C. -120

D. -150

Đáp án: C

Giải thích:

(- 3).(- 2) .(- 5) .4 = [(-3).4)].[(-2).(-5)] = (-12).10 =  -120.

Câu 8. Một kho lạnh đang ở nhiệt độ 8°C, một công nhân cần đặt chế độ làm cho nhiệt độ của kho trung bình cứ mỗi phút giảm đi 2°C. Hỏi sau 5 phút nữa nhiệt độ trong kho là bao nhiêu?

A. 20C

B. 100C

C. – 100C

D. – 20C

Đáp án: D

Giải thích:

Cứ mỗi phút giảm 2°C

Sau 5 phút nhiệt độ giảm: 5.2 = 10°C

Vậy: Sau 5 phút nữa nhiệt độ trong kho là: 8 – 10 =  -2°C.

Câu 9. Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau: 19x với x = - 7;

A. 124

B. -124

C. 133

D. - 133

Đáp án: D

Giải thích:

Thay x = -7 vào 19x, ta được:

19.(-7) = -133.

Vậy với x = -7 thì giá trị biểu thức là -133.

Câu 10. Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông bảo nhiệt độ bên ngoài máy bay là 28°C. Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên 4°C. Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C? 

Trắc nghiệm Bài 16: Phép nhân hai số nguyên có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. 40C

B. 400C

C. 220C

D. 120C

Đáp án: D

Giải thích:

Nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên 40C

Sau 10 phút nữa nhiệt độ tăng: 4.10 = 40°C.

Vậy: Sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là:  - 28 + 40 = 12°C.

III. Vận dụng

Câu 1. Thực hiện phép tính: (-8).(-8).(-8).(-8) – 84 + 105.

A. 2.84

B. 84 + 10

C. 0

D. 105

Đáp án: D

Giải thích:

(-8).(-8).(-8).(-8) – 84 + 105

= 84 – 84 + 105

= 0 + 105

= 105.

Câu  2. Tính giá trị của biểu thức trong trường hợp sau:

(- 2021)abc + ab với a = -21, b = -11 và c = 0.

A. 0

B. 231

C. – 2021

D. 221

Đáp án: B

Giải thích:

Thay a = -21, b = -11 và c = 0 vào biểu thức (- 2021)abc + ab, ta được:

(- 2021)(-21).(-11).0 + (-21).(-11)

= 0 + 231

= 231.

Vậy với a = -21, b = -11 và c = 0 thì giá trị biểu thức là 231.

Câu 3. Tính một cách hợp lí: 121.(-63) + 63.(-53) – 63.26.

A. -12 000

B. 12 000

C. 12 600

D. – 12 600

Đáp án: D

Giải thích:

121.(-63) + 63.(-53) – 63.26

= 121.(-63) + (-63).53 + (-63).26

= (-63).(121 + 53 + 26)

= (-63).200

= -12 600.

Câu 4. Báo cáo kinh doanh trong 6 tháng đầu năm của công ty Bình An được thống kê như sau:

Trắc nghiệm Bài 16: Phép nhân hai số nguyên có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Sau 6 tháng đầu năm, công ty Bình An kinh doanh lãi hay lỗ với số tiền là bao nhiêu?

A. 50 (triệu đồng)

B. 100 (triệu đồng)

C. 150 (triệu đồng)

D. -50 (triệu đồng)

Đáp án: B

Giải thích:

Số tiền của công ty Bình An thu được sau 6 tháng đầu năm là:

50 + (-10) + 50 + 40 + (-20) + (-10) = 100 (triệu đồng)

Vậy sau 6 tháng đầu năm, công tu Bình An kinh doanh lãi 100 triệu đồng.

Câu 5. So sánh hai biểu thức sau:

P = (8 765 – 5 678).[5 678 – 9 765 + (-12)] và Q = 4 342.

A. P > Q

B. P < Q

C. P = Q

D. PQ

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có 8 765 – 5 678 > 0, 5 678 – 9 765 + (-12) < 0.

Do đó (8 765 – 5 678).[5 678 – 9 765 + (-12)] < 0 mà 4 342 > 0.

Vậy (8 765 – 5 678).[5 678 – 9 765 + (-12)] < 4 342 hay P < Q.

Câu 6. Cho hai số nguyên x, y x0,y0,x>y,xy

Gọi m = x2.y2.(x – y).(x + y)4. Khẳng định nào sau đây đúng về giá trị của m?

A. m là số nguyên âm

B. m là số nguyên dương

C. m = 0

D. m là một số nguyên âm nhỏ hơn -1.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì x > y nên x – y > 0.

Ta có x2  0 với mọi x mà x  0 nên x2 > 0.

Ta có y2  0 với mọi x mà y  0 nên y2 > 0.

Ta lại có x  - y nên x + y  0 suy ra (x + y)4 > 0.

Do đó m = x2.y2.(x – y).(x + y)4 > 0.

Vậy m là một số nguyên dương.

Câu 7. Tìm số nguyên x thỏa mãn: (x – 6).(x – 3) = 0;          

  A. x = 6

B. x = 3

C. x = -6, x = -3

D. x = 6, x = 3               

Đáp án: D

Giải thích:

(x – 6).(x – 3) = 0

TH1: x – 6 = 0

x = 6.

TH2: x – 3 = 0

x = 3

Vậy x = 6 hoặc x = 3. 

Câu 8. Cho tích 213.3 = 639. Từ đó suy ra nhanh kết quả của các tích sau: (- 213).3;

A. 1 278

B. 639

C. -639

D. -1 278

Đáp án: C

Câu 9. Tích của một số nguyên a bất kì với số 0 có kết quả là:

A. 1

B. a

C. 0

D. a2

Đáp án: C

Câu 10. Tính 63.(-25) + 25.(-23)

A. 2150.

B. -2150.

C. 1520

D. -1520

Đáp án: B

Câu 11. Phép nhân có tính chất gì:

A. Tính chất giao hoán

B. Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng

C. Tính chất kết hợp

D. Cả ba tính chất trên

Đáp án: D

Câu 12. Tích của hai số nguyên âm là số thế nào?

A. là số nguyên âm

B. là số 0

C. là số nguyên dương

D. vừa là số nguyên âm vừa là số nguyên dương

Đáp án: C

Câu 13. Tìm x biết x:(−12)+4=31

A. x=132

B. x=-341

C. x= 14

D. x=-324

Đáp án: B

Câu 14. Tìm x biết x:5+3=−34

A. x=-124

B. x= -185

C. x=-141

D. x=-42

Đáp án: B

Câu 15. Điền số thích hợp vào ô trống lần lượt là với: (-5).(-4 – [... ]) = (-5).(-4) – (-5).(-14) = [.... ]

A. 14 và 50

B. -14 và -50

C. 14 và -50

D. -14 và -14

Đáp án: B

Câu 16. Tính giá trị của biểu thức: (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b, với b = 20

A. -4200

B. 2400

C. -2400

D. 4200

Đáp án: C

Câu 17. Tìm x biết 19−x:(−11)=13

A. x=-131

B. x=-542

C. x=-66

D. x=-41

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

1 822 lượt xem
Tải về