TOP 27 câu hỏi Trắc nghiệm Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Bộ 27 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 18.

1 1850 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều

A. Lý thuyết

1. Hình tam giác đều

Lý thuyết Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong tam giác đều:

- Ba cạnh bằng nhau.

- Ba góc bằng nhau và bằng 600C.

Ví dụ 1. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều:

Lý thuyết Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Sử dụng thước thẳng đo lần lượt các cạnh của từng hình, ta nhận thấy:

Hình 1 có độ dài các cạnh bằng nhau. Do đó HÌnh 1 là tam giác đều.

2. Hình vuông

Lý thuyết Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong hình vuông:

- Bốn cạnh bằng nhau.

- Bốn góc bằng nhau và bằng 900.

- Hai đường chéo bằng nhau.

Ví dụ 2. Vẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng 5cm.

Lời giải

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm;

Bước 2. Qua A dựng đường thẳng d vuông góc với AB, qua B dựng đường thẳng d’ vuông góc với AB.

Bước 3. Trên đường thẳng d lấy điểm D sao cho AD = 5cm, trên d’ lấy điểm C sao cho BC = 5cm.

Bước 4. Nối D với C ta được hình vuông ABCD.

Lý thuyết Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. Hình lục giác đều

Lý thuyết Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình lục giác đều có:

- Sáu cạnh bằng nhau.

- Sáu góc bằng nhau, mỗi góc bằng 1200.

- Ba đường chéo chính bằng nhau.

Ví dụ 3. Hãy quan sát hình vẽ:

Lý thuyết Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Hãy kể tên các đường chéo chính của hình lục giác đều ABCDEF.

b) Hãy so sánh độ dài các đường chéo chính với nhau.

Lời giải

a) Các đường chéo chính của hình lục giác đều ABCDEF là: AD, BE, CF.

b) Sau khi đo độ dài ta thấy AD = BE = CF = 2,1 cm.

B. Bài tập.

Bài 1. Vẽ tam giác đều cạnh 3cm.

Lời giải

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.

Bước 2. Dùng compa vẽ đường tròn tâm A bán kính 3cm và đường tròn tâm B bán kính 3 cm.

Bước 3. Hai đường tròn này giao nhau tại C. Nối A với C, B với C ta được tam giác ABC đều.

Lý thuyết Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2. Người ta muốn đặt một trạm biến áp để đưa điện về sáu ngôi nhà. Phải đặt trạm biến áp ở đâu để khoảng cách từ trạm biến áp đến sáu ngôi nhà đều bằng nhau, biết rằng sáu ngôi nhà ở vị trí sáu đỉnh của lục giác đều.

Lời giải

Phải đặt trạm biến áp ở tâm O hình lục giác đều tạo bởi sáu ngôi nhà.

Vì độ dài các đường chéo chính của hình lục giác đều bằng nhau, mà O là trung điểm của các đường chéo đó nên khoảng cách từ tâm O đến các đỉnh của lục giác đều là bằng nhau hay nếu đặt trạm biến áp ở O thì khoảng cách từ trạm biến áp đến sáu ngôi nhà đều bằng nhau.

Lý thuyết Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

I. Nhận biết

Câu 1. Hình nào dưới đây là hình biểu diễn tam giác đều?

Trắc nghiệm Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Hình a)

B. Hình b)

C. Hình c)

D. Hình d)

Đáp án: A

Giải thích:

Trong các hình trên: Hình a) là hình biểu diễn tam giác đều.

Câu 2. Cho phát biểu sau: “……….. là hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng 600. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

A. Hình vuông

B. Hình lục giác đều

C. Hình tam giác đều

D. Cả A, B và C đều sai.

Đáp án: C

Giải thích:

Tam giác đều là hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng 600.

Câu 3. Cho các biển báo giao thông dưới đây:

Trắc nghiệm Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trắc nghiệm Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Hình 1 là biển báo dừng lại có hình lục giác đều.

B. Hình 2 là biển báo chỉ đường có hình vuông.

C. Hình 3 là biển báo đường giao nhau có hình tam giác đều.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Hình 1 là biển báo dừng lại có hình lục giác đều. Do đó A đúng.

Hình 2 là biển báo chỉ đường có hình vuông. Do đó B đúng.

Hìn 3 là biển báo đường giao nhau có hình tam giác đều. Do đó C đúng.

Vậy cả A, B và C đều đúng.

Câu 4. Có bao nhiêu tính chất dưới đây là của hình vuông?

i) Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau.

ii) Hình vuông có bốn góc bằng nhau và bằng 600.

iii) Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau.

A. 0  

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án: C

Giải thích:

Trong hình vuông:

- Bốn cạnh bằng nhau.

- Bốn góc bằng nhau và bằng 900.

- Hai đường chéo bằng nhau.

Suy ra i) và iii) là tính chất của hình vuông.

Vậy có 2 tính chất thỏa mãn của hình vuông.

Câu 5. Hình lục giác đều là hình:

A. Có 6 cạnh.

B. Có 5 cạnh bằng nhau.

C. Có 4 cạnh bằng nhau.

D. Có 6 cạnh bằng nhau.

Đáp án: D

Giải thích:

Hình lục giác đều là hình có 6 cạnh bằng nhau.

Câu 6. Trong các hình vẽ dưới đây, Có bao nhiêu hình là hình lục giác đều?

Trắc nghiệm Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trắc nghiệm Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Hình 1) là hình các viên gạch lục giác đều.

Hình 2) là hộp mứt tết cổ truyền có dạng hình lục giác đều.

Hình 3) là tổ ong có dạng hình lục giác đều.

Hình 4) là khay đựng bánh kẹo có dạng hình lục giác đều.

Vậy cả 4 hình đều là hình lục giác đều.

Câu 7. Quan sát các hình dưới đây và cho biết hình nào là hình vuông, hình nào là hình tam giác đều, hình nào là hình lục giác đều?

Trắc nghiệm Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Hình vuông là b), tam giác đều là d), lục giác đều là e).

B. Hình vuông là a), tam giác đều là c), lục giác đều là g).

C. Hình vuông là a), tam giác đều là d), lục giác đều là e).

D. Hình vuông là b), tam giác đều là c), lục giác đều là g).

Đáp án: D

Giải thích:

Quan sát hình vẽ và tiến hành đo ta thấy:

- Hình vuông: b;

- Hình tam giác đều: c;

- Hình lục giác đều: g.

Câu 8. Hình lục giác đều có bao nhiêu đường chéo?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 6

Đáp án: C

Giải thích:

Hình lục giác đều có tất cả ba đường chéo.

Câu 9. Hình nào có số cạnh ít nhất trong các hình sau:

A. Hình tam giác đều

B. Hình vuông

C. Hình lục giác đều

D. Cả ba hình có số cạnh bằng nhau.

Đáp án: A

Giải thích:

- Số cạnh của tam giác đều là 3;

- Số cạnh của hình vuông là: 4;

- Số cạnh của hình lục giác đều là: 6;

Câu 10. Phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Hình vuông có hai đường chéo vuông góc với nhau.

B. Hình lục giác đều có sáu góc bằng nhau.

C. Hình tam giác đều có ba đường chéo bằng nhau.

D. Hình vuông có bốn góc bằng nhau bằng 900.

Đáp án: C

Giải thích:

Hình tam giác đều không có đường chéo nên phát biểu C là sai.

II. Thông hiểu

Câu 1. Sắp xếp các bước vẽ hình tam giác đều cạnh 2cm:

1) Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 2cm.

2) Vẽ đoạn thẳng AB bằng 2cm.

3) Nối các điểm A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 2 cm.

4) Hai đường tròn tâm A và tâm B cắt nhau tại điểm C.

A. 1 – 3 – 2 – 4

B. 1 – 2 – 4 – 3

C. 2 – 3 – 1 – 4

D. 2 – 1 – 4 – 3

Đáp án: D

Giải thích:

Các bước để vẽ tam giác đều như sau:

2) Vẽ đoạn thẳng AB bằng 2cm.

1) Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 2cm.

4) Hai đường tròn tâm A và tâm B cắt nhau tại điểm C.

3) Nối các điểm A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 2 cm.

Câu 2. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình vuông?

Trắc nghiệm Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. 10

B. 11

C. 12

D. 13

Đáp án: C

Giải thích:

Có 10 hình vuông nhỏ

Trắc nghiệm Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Và hai hình vuông vừa:

Trắc nghiệm Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trắc nghiệm Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy tổng cộng có 12 hình vuông.

 

Câu 3. Hình lục giác đều được ghép từ:

A. 5 hình tam giác đều.

B. 3 tam giác đều.

C. 6 tam giác đều.

D. 4 tam giác đều.

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta thấy hình lục giác đều được ghép từ 6 tam giác đều.


Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Nếu tam giác MNP có MN = NP thì tam giác MNP là tam giác đều.

B. Nếu tam giác MNP có góc M bằng góc N bằng góc P bằng 600 thì tam giác MNP là tam giác đều.

C. Nếu tam giác MNP có MN = NP = PQ thì tam giác MNP đều.

D. Nếu tam giác MNP có NP = PQ thì chưa chắc tam giác MNP đã là tam giác đều.

Đáp án: A

Giải thích:

Nếu tam giác MNP có ba cạnh MN = NP = PQ thì tam giác MNP đều hoặc nếu tam giác MNP có ba góc M, góc N, góc P đều bằng 600 thì tam giác MNP đều.  Do đó B, C đúng.

Còn nếu tam giác MNP chỉ có hai cạnh bằng nhau thì chưa chắc là tam giác đều. Do đó D đúng và A sai.

Câu 5. Nối cột A với cột B để được các bước vẽ hình vuông 7cm một cách chính xác:

Trắc nghiệm Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. 1 – c; 2 – a; 3 – d; 4 – b.

B. 1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a.

C. 3 – d; 4 – a; 1 – c; 2 – b.

D. 4 – a; 3 – d; 1- c; 2 – b.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy 1 – c; 2 – a; 3 – d; 4 – b.

Chú ý: Giữa hai bước 3 và bước 4 có thể thức hiện bước nào trước cũng được.

Câu 6. Hình lục giác đều có đường chéo chính dài 18 cm. Số đo cạnh của hình lục giác đều là:

A. 18cm

B. 6cm

C. 12cm

D. 9cm

Đáp án: D

Giải thích:

Do hình lục giác được ghép từ 6 tam giác đều như sau:

Trắc nghiệm Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Do đó cạnh tam giác đều bằng: 18:2 = 9cm.

Mà cạnh của tam giác đều cũng chính là cạnh của hình lục giác đều.

Vậy số đo cạnh của hình lục giác đều có đường chéo chính dài 18cm là: 9cm. 

Câu 7. Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các phương án sau ?

A. Hình vuông là tứ giác có 4 góc bằng nhau.

B. Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.

C. Hình vuông là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.

D. Hình vuông là tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau.

Đáp án: B

Câu 8. Hình lục giác đều được ghép từ:

A. 5 hình tam giác đều.

B. 6 tam giác đều.

C. 3 tam giác đều.

D. 4 tam giác đều.

Đáp án: B

Câu 9. Sắp xếp các bước vẽ hình tam giác đều cạnh 2cm:

1) Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 2cm.

2) Vẽ đoạn thẳng AB bằng 2cm.

3) Nối các điểm A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 2 cm.

4) Hai đường tròn tâm A và tâm B cắt nhau tại điểm C.

A. 1 – 3 – 2 – 4

B. 2 – 1 – 4 – 3

C. 2 – 3 – 1 – 4

D.1 – 2 – 4 – 3

Đáp án: B

Câu 10. Phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Hình tam giác đều có ba đường chéo bằng nhau.

B. Hình lục giác đều có sáu góc bằng nhau.

C. Hình vuông có hai đường chéo vuông góc với nhau.

D. Hình vuông có bốn góc bằng nhau bằng 900.

Đáp án: A

Câu 11. Trong một tam giác đều thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ?

A. 60°

B. 30°

C. 50°

D. 40°

Đáp án: A

Câu 12. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Hình vuông là hình chữ nhật nhưng không là hình thoi

B. Hình vuông vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật

C. Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau

D. Hình vuông có đường chéo là phân giác các góc trong hình vuông

Đáp án: A

Câu 13. Cho phát biểu sau: “……….. là hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng 600. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

A. Hình vuông

B. Hình tam giác đều

C. Hình lục giác đều

D. Cả A, B và C đều sai.

Đáp án: B

Câu 14. Hãy chọn đáp án sai trong các phương án sau đây ?

A. Trong hình vuông có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

B. Trong hình vuông thì hai đường chéo đồng thời là hai trục đối xứng của hình vuông.

C. Trong hình vuông có hai đường chéo không vuông góc với nhau.

D. Trong hình vuông có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau.

Đáp án: C

Câu 15. Tứ giác là hình vuông theo dấu hiệu:

A. Hình thoi có một góc vuông

B. Tứ giác có hai cạnh bằng nhau

C. Hình bình hành có hai cạnh bằng nhau

D. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau

Đáp án: A

Câu 16. Cho hình vuông có chu vi 32 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:

A. 10cm

B. 15cm

C. 8cm

D. 5cm

Đáp án: C

Câu 17. Nếu ABCD là hình vuông thì:

A. AC ⊥ BD

B. AC, BD giao nhau tại trung điểm mỗi đường

C. AC = BD

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

1 1850 lượt xem
Tải về