TOP 15 Bài tập Phép cộng và phép trừ số tự nhiên có lời giải | Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 4.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên - Kết nối tri thức
A. Lý thuyết
1. Phép cộng số tự nhiên
+ Phép cộng hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng, kí hiệu là a + b.
Có thể minh họa phép cộng nhờ tia số, chẳng hạn phép cộng 3 + 4 = 7
Ví dụ 1: Tính:
a) 3 + 4;
b) 23 + 37;
c) 78 + 189.
Lời giải
a) 3 + 4 = 7;
b) 23 + 37 = 60;
c) 78 + 189 = 267.
+ Phép cộng số tự nhiên có các tính chất:
- Giáo hoán: a + b = b + a.
- Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).
+ Chú ý: a + 0 = 0 + a = a.
+ Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) gọi là tổng của ba số a, b, c và viết gọn là: a + b + c.
Ví dụ 2. Tính:
a) 7 + 12 + 13;
b) 25 + 89 + 75 + 11.
Lời giải
a) 7 + 12 + 13 = 12 + (7 + 13) = 12 + 20 = 32;
b) 25 + 89 + 75 + 11 = (25 + 75) + (89 + 11) = 100 + 100 = 200.
2. Phép trừ số tự nhiên
+ Với hai số tự nhiên a, b đã cho, nếu có số tự nhiên c sao cho a + b = c thì ta có phép trừ
a – b = c. Trong đó, a là số bị trừ, b là số trừ và c là hiệu.
Ví dụ 3. Tính:
a) 725 – 630;
b) 429 – 236.
Lời giải
a) 725 – 630 = 95.
b) 419 – 236 = 183.
B. Bài tập trắc nghiệm
I. Nhận biết
Câu 1. Trong phép tính 12 + 145 = 157. Số 12 là:
A. Số hạng
B. Thừa số
C. Tích
D. Tổng
Đáp án: A
Giải thích:
Trong phép tính 12 + 145 = 157 thì 12, 145 là số hạng còn 157 là tổng.
Câu 2. Phép cộng số tự nhiên có tính chất:
A. Giao hoán.
B. Kết hợp.
C. Vừa giao hoán, vừa kết hợp.
D. Cả A, B, C đều sai.
Đáp án: C
Giải thích:
Phép cộng số tự nhiên vừa có tính chất giao hoán, vừa có tính chất kết hợp.
Câu 3. Trong phép tính 123 – 11 = 112. Thì 112 là
A. Số trừ
B. Số bị trừ
C. Tổng
D. Hiệu
Đáp án: D
Giải thích:
Trong phép tính 123 – 11 = 112 thì 112 là hiệu.
Câu 4. Trong tập hợp số tự nhiên N, phép trừ a – b chỉ thực hiện được khi
A. a > b.
B.
C. a < b.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Trên tập N, phép trừ a – b chỉ thực hiện được khi .
Câu 5. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Phép trừ 8 – 9 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.
B. Phép trừ 23 – 50 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.
C. Phép trừ 11 – 15 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.
D. Phép trừ 85 – 85 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.
Đáp án: D
Giải thích:
Phép trừ hai số tự nhiên a và b thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên nếu nên chỉ có đáp án D thỏa mãn.
II. Thông hiểu
Câu 1. Kết quả của phép tính: 1 201 – 89 = ?
A. 1 112.
B. 1 290.
C. 1 121.
D. 1 102.
Đáp án: A
Giải thích:
Kết quả của phép tính 1 201 – 89 = 1 112.
Câu 2. Tìm x, thỏa mãn 123 + x = 981.
A. x = 123.
B. x = 981.
C. x = 858.
D. x = 1 104.
Đáp án: C
Giải thích:
123 + x = 981
x = 981 – 123
x = 858.
Vậy x = 858.
Câu 3. Thực hiện phép tính: 13 + 84 + 87 + 16
A. 190
B. 200
C. 180
D. 210
Đáp án: B
Giải thích:
13 + 84 + 87 + 16
= (13 + 87) + (84 + 16)
= 100 + 100
= 200.
Câu 4. Sản lượng gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 của vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt được 763 tấn thóc, tăng 103 tấn so với năm 2018. Hãy tính sản lượng thóc thu được vào năm 2018.
A. 660 (tấn)
B. 760 (tấn)
C. 866 (tấn)
D. 766 (tấn)
Đáp án: C
Giải thích:
Sản lượng thóc năm 2018 là: 763 + 103 = 866 (tấn)
Vậy sản lượng thóc thu được năm 2018 là 866 tấn.
Câu 5. Thay dấu ? bằng số thích hợp:
? + 2 874 = 2 874 + 7 869.
A. 7 869.
B. 10 743.
C. 4 962.
D. 13 617.
Đáp án: A
Giải thích:
? + 2 874 = 2 874 + 7 869.
? = 2 874 + 7 869 – 2 874
? = (2 874 – 2 874) + 7 869
? = 0 + 7 869
? = 7869.
Câu 6. Tính một cách hợp lí: 285 + 470 + 115 + 230
A. 400
B. 700
C. 1 100
D. 1 000.
Đáp án: C
Giải thích:
285 + 470 + 115 + 230
= (285 + 115) + (470 + 230)
= 400 + 700
= 1 100.
Câu 7. Tìm số tự nhiên x, biết: x + (120 – 25) = 345
A. x = 240
B. x = 250
C. x = 300
D. x = 255
Đáp án: B
Giải thích:
x + (120 – 25) = 345
x + 95 = 345
x = 345 – 95
x = 250.
Câu 8. Bạn Hùng có 127 viên bi, bạn An cho bạn Hùng thêm 17 viên bi nữa.
Hỏi bạn Hùng có tất cả bao nhiêu viên bi?
A. 134 viên bi
B. 124 viên bi
C. 144 viên bi
D. 149 viên bi
Đáp án: C
Giải thích:
Bạn Hùng có số viên bi là: 127 + 17 = 149 (viên bi).
Câu 9. Lớp 6A có 37 học sinh. Đầu năm lớp có 3 bạn chuyển đến và cuối năm có 4 bạn chuyển đi. Hỏi sĩ số của lớp 6A cuối năm là bao nhiêu?
A. 36 học sinh.
B. 35 học sinh.
C. 33 học sinh.
D. 40 học sinh.
Đáp án: A
Giải thích:
Sĩ số lớp 6A lúc đầu năm là: 37 + 3 = 40 (học sinh).
Sĩ số lớp 6A lúc cuối năm là: 40 – 4 = 36 (học sinh)
Vậy cuối năm lớp 6A có 36 học sinh.
Câu 10. Bạn Thu An có 5 quyển sách ngữ văn, 12 quyển sách toán và 26 quyển sách tiếng anh. Hỏi bạn Thu An có tất cả bao nhiêu quyển sách?
A. 17 quyển sách.
B. 43 quyển sách.
C. 38 quyển sách.
D. 31 quyển sách.
Đáp án: B
Giải thích:
Bạn Thu An có tất cả số quyển sách là: 5 + 12 + 26 = 43 (quyển sách).
III. Vận dụng
Câu 1. Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cô bán hàng tờ 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?
A. 30 nghìn đồng.
B. 31 nghìn đồng.
C. 21 nghìn đồng.
D. 41 nghìn đồng
Đáp án: B
Giải thích:
Số tiền Mai đã mua là: 18 + 21 + 30 = 69 (nghìn đồng).
Số tiền cô bán hàng trả lại Mai là: 100 – 69 = 31 (nghìn đồng).
Vậy cô bán hàng phải trả lại Mai 31 nghìn đồng.
Câu 2. Nhà ga số 1 và nhà ga số 2 của một sân bay có thể tiếp nhận tương ứng 6 526 300 và 4 090 000 lượt hành khách mỗi năm. Nhờ đưa vào sử dụng nhà ga số 3 mà mỗi năm sân bay có thể tiếp nhận được khoảng 22 851 200 lượt khách. Hãy tính số lượt khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm.
A. 12 234 900 lượt khách.
B. 12 324 900 lượt khách.
C. 12 851 200 lượt khách.
D. 10 616 300 lượt khách.
Đáp án: A
Giải thích:
Số lượt khách mà nhà ga số 1 và nhà ga số 2 có thể tiếp nhận được là:
6 526 300 + 4 090 000 = 10 616 300 (lượt khách).
Số lượt khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận được mỗi năm là:
22 851 200 – 10 616 300 = 12 234 900 (lượt khách).
Vậy nhà ga số 3 có thể tiếp nhận được 12 234 900 lượt khách mỗi năm.
Câu 3. An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?
A. 20 000 đồng
B. 70 000 đồng
C. 100 000 đồng
D. 30 000 đồng
Đáp án: D
Giải thích:
An mua 5 quyển vở hết số tiền là: đồng.
An mua 6 cái bút bi và 2 cái bút chì hết số tiền là: đồng.
Số tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là: 30 000 + 40 000 = 70 000 đồng.
Số tiền còn lại của An là: 100 000 – 70 000 = 30 000 đồng.
Vậy An còn lại 30000 đồng.
Câu 4. Kết quả của phép tính: 2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029.
A. 16 200
B. 14 175
C. 18 225
D. 20 250
Đáp án: C
Giải thích:
2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029
= (2 021 + 2 029) + (2 022 + 2 028) + (2 023 + 2 027) + (2 024 + 2 026) + 2 025
= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2 025
= 16 200 + 2 025
= 18 225.
Câu 5. Năm nay An 12 tuổi, mẹ hơn An 18 tuổi. Hỏi sau 6 năm nữa thì mẹ An bao nhiêu tuổi.
A. 30 tuổi.
B. 36 tuổi
C. 32 tuổi
D. 42 tuổi
Đáp án: B
Giải thích:
Năm nay số tuổi của mẹ An là: 12 + 18 = 30 (tuổi).
Sau 6 năm nữa số tuổi của mẹ An là: 30 + 6 = 36 (tuổi).
Câu 6. Tính tổng 1 + 2 + 3 + .... + 2018 bằng?
A. 2037171
B. 4074342
C. 2036162
D. 2035152
Đáp án: A
Câu 6. Tổng 1 + 3 + 5 + 7 + .... + 97 có chữ số tận cùng là số nào dưới đây?
A. Số có chữ số tận cùng là 7.
B. Số có chữ số tận cùng là 2.
C. Số có chữ số tận cùng là 1.
D. Số có chữ số tận cùng là 3.
Đáp án: C
Câu 7. Thực hiện phép tính: 13 + 84 + 87 + 16
A. 190
B. 180
C. 200
D. 210
Đáp án: C
Câu 8. Cho phép tính 564 - 117. Chọn câu sai trong các câu sau?
A. 117 là số trừ
B. 117 là số bị trừ
C. 564 là số bị trừ
D. 447 là hiệu
Đáp án: B
Câu 9. Tính: 2 + 4 + 6 + 8 + ... + 100.
A. 2540
B. 2560
C. 2550
D. 2570
Đáp án: C
Câu 10. Tính tổng của số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
A. 1089
B. 1098
C. 1079
D. 1097
Đáp án: A
Câu 11. Trong phép tính 123 – 11 = 112. Thì 112 là
A. Số trừ
B. Hiệu
C. Tổng
D. Số bị trừ
Đáp án: B
Câu 12. Tìm số tự nhiên x, biết: 315 + (146 – x) = 401
A. x = 30
B. x = 20
C. x = 60
D. x = 40
Đáp án: C
Câu 13. Phép cộng số tự nhiên có tính chất:
A. Giao hoán.
B. Vừa giao hoán, vừa kết hợp.
C. Kết hợp.
D. Cả A, B, C đều sai.
Đáp án: B
Câu 14. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Phép trừ 8 – 9 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.
B. Phép trừ 85 – 85 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.
C. Phép trừ 11 – 15 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.
D. Phép trừ 23 – 50 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.
Đáp án: B
Câu 15. Sản lượng gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 của vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt được 763 tấn thóc, tăng 103 tấn so với năm 2018. Hãy tính sản lượng thóc thu được vào năm 2018.
A. 660 (tấn)
B. 760 (tấn)
C. 766 (tấn)
D. 866 (tấn)
Đáp án: D
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều