TOP 19 câu Trắc nghiệm Tính toán với số thập phân có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức
Bộ 19 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân có lời giải đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 29.
Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân - Kết nối tri thức
Câu 1.
Điền số thích hợp vào ô trống
Thực hiện phép tính sau: 12,3 + 5,67 ta được kết quả là
Giải thích:
12,3 + 5,67 = 17,97
Câu 2.
Điền số thích hợp vào ô trống
Kết quả của phép tính ( −12,3) + (−5,67) là
Giải thích:
(−12,3) + (−5,67) = −17,97
Câu 3. Điền số thích hợp vào ô trống
Thực hiện phép tính −5,5 + 90,67 ta được kết quả là:
Thực hiện phép tính −5,5 + 90,67 ta được kết quả là:
Giải thích:
−5,5 + 90,67 = 90,67 − 5,5 = 85,17
Câu 4.
Điền số thích hợp vào ô trống
Kết quả của phép trừ 0,008 − 3,9999 là:
Giải thích:
0,008 − 3,9999 = 0,008 + (−3,9999) = −(3,9999 − 0,008) = −3,9919
Câu 5.
Điền số thích hợp vào ô trống
Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:
- Chất béo: 0,3 g
- Kali: 0,42 g.
Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là
Giải thích:
Khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là:
0,42 − 0,3 = 0,12(g)
Câu 6. Tính một cách hợp lí: 89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72) ta được kết quả bằng
A. 80
B. −80
C. 100
D. −100
Đáp án: A
Giải thích:
89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72)
= 89,45 + 0,55 + (−3,28) + (−6,72)
= (89,45+0,55) + [(−3,28) + (−6,72)]
= 90 + (−10) = 90 – 10 = 80
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.
Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
A. Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất
B. Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất
C. Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất
D. Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất
Đáp án: A
Giải thích:
Ta thấy: 1,57 > 1,53 > 1,49
=> Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m. hiểu
Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?
A. 0,18m
B. 0,08m
C. 0,04m
D. 0,14m
Đáp án: B
Giải thích:
Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?
A. 1,95m
B. 3,8m
C. 2,48m
D. 2,38m
Đáp án: C
Giải thích:
Đổi 10cm = 0,1m
Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: 1,85 + 0,1 = 1,95 (m)
Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: 1,85 + 1,95 = 3,8(m)
Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: 3,8 − 1,35 = 2,48 (m)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Tính chu vi của hình tam giác sau:
A. 7,85(cm)
B. 7,95(cm2)
C. 7,55(cm2)
D. 7,95(cm)
Đáp án: D
Giải thích:
Chu vi hình tam giác là:
2,4 + 3,75 + 3,6 = 7,95 (cm).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11. Thực hiện phép tính: (−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6) ta được kết quả là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án: A
Giải thích:
(−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6) = [(−4,5) + 4,5] + [3,6 + (−3.6)] = 0 + 0 = 0
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Thực hiện các phép tính sau: (−45,5).0,4 ta được kết quả là:
A. 18,2
B. −18,2
C. −182
D. −1,82
Đáp án: B
Giải thích:
(−45,5).0,4 = −(45,5.0,4) = −18,2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Thực hiện các phép tính sau: −0,18.(−1,5) ta được kết quả là:
A. −0,27
B. −2,7
C. 0,27
D. 2,7
Đáp án: C
Giải thích:
−0,18.(−1,5) = 0,18.1,5 = 0,27
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Thực hiện các phép tính sau: 0,15.4,4 ta được kết quả là:
A. 6,6
B. 0,66
C. 6,60
D. 0,066
Đáp án: B
Giải thích:
0,15.4,4 = 0,66
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15. Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10cm theo công thức
S = πR2 với π = 3,142
A. 31,4cm2
B. 314cm2
C. 64,8cm2
D. 314cm2
Đáp án: B
Giải thích:
Diện tích hình tròn là: S = 3,14.102 = 314cm2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16.
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Thực hiện phép tính: 3,176 − (2,104 + 1,18) ta được kết quả là
Giải thích:
3,176 − (2,104 + 1,18) = 3,176 − 3,284 = −0,108
Câu 17.
Điền vào chỗ trống:
Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là
cm2
Giải thích:
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
31,21.22,52 = 702,8492(cm2)
Câu 18.
Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 5 lần
Đáp án: B
Giải thích:
Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp số lần trong quả cam là:
0,135 : 0,045 = 3 ( lần)
Đáp số: 3 lần.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19. Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức
C = 2πR với π = 3,14.
A. 7,855 m2
B. 7,855 m
C. 7,585 m2
D. 7,558 m2
Đáp án: A
Giải thích:
Chu vi của hình tròn đó là:
C = 2πR = 2.3,142.1,25 = 7,855 (m2)
Đáp số: 7,855 m2
Đáp án cần chọn là: A
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều