TOP 27 câu Trắc nghiệm Hai bài toán về phân số có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 27: Hai bài toán về phân số có lời giải đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 27.

1 550 lượt xem


Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 27: Hai bài toán về phân số - Kết nối tri thức

Câu 1. Khánh có 45  cái kẹo. Khánh cho Linh 23 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

A. 30  cái kẹo

B. 36  cái kẹo  

C. 40  cái kẹo          

D. 18 cái kẹo.

Đáp án: A

Giải thích:

Khánh cho Linh số kẹo là:

45.23=30 (cái kẹo)

Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2. Biết 35 số học sinh giỏi của lớp 6A  là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A  có bao nhiêu học sinh giỏi?

A. 12 học sinh giỏi 

B. 15 học sinh giỏi 

C. 14 học sinh giỏi 

D. 20 học sinh giỏi 

Đáp án: D

Giải thích:

Lớp 6A có số học sinh giỏi là:

12:35=20 (học sinh giỏi)

Vậy lớp 6A có 20 học sinh giỏi.

Đáp án cần chọn là: D

 Câu 3. Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng 47 đoạn đường đó dài 40km  

A. 75km

B. 48km   

C. 70km

D. 80km

Đáp án: C

Giải thích:

Chiều dài đoạn đường đó là:

40:47=70(km)

Vậy chiều dài đoạn đường là 70km

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4. Có tất cả 840kg gạo gồm ba loại: 16 số đó là gạo tám thơm, 38 số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.

A. 390kg     

B. 120kg         

C. 270kg

D. 385kg

Đáp án: D

Giải thích:

Có số gạo tám thơm là: 

840.16=140 (kg)

Có số gạo nếp là: 840.38=315 (kg)

Có số gạo tẻ là: 840 – 140 – 315 = 385(kg)

Vậy số gạo tẻ là 385kg

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5. Một hình chữ nhật có chiều dài là 20cm, chiều rộng bằng 25 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

A. 80cm2

B. 45cm2 

C. 160cm2

D. 56cm2

Đáp án: C

Giải thích:

Chiều rộng hình chữ nhật là: 20.25=8 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 20.8 = 160(cm2)

Vậy diện tích hình chữ nhật là 160cm2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6. Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết 23 số dầu ở thùng thứ nhất là 28 lít dầu, 45số dầu ở thùng thứ hai là 48 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?

A. 124(l)

B. 102(l)   

C. 92(l) 

D. 100(l)

Đáp án: B

Giải thích:

Số dầu ở thùng thứ nhất là: 28:23=42(l)

Số dầu ở thùng thứ hai là: 48:45=60l

Cả hai thùng có số lít dầu là: 42 + 60 = 102(l)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7. Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng 910 số cam và số cam bằng 1011 số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

A. 150 quả

B. 100 quả   

C. 145 quả 

D. 140 quả

Đáp án: A

Giải thích:

Trong rổ có số quả táo là: 50.910=45 (quả)

Trong rổ có số quả xoài là:50:1011=55(quả)

Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: 50 + 45 + 55 = 150 (quả)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8. Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết 57 số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?

A. 12kg          

B. 18kg  

C. 25kg 

D. 30kg

Đáp án: A

Giải thích:

Số kg bột mì đã bán là: 42:57=30 (kg)

Số kg bột mì còn lại là: 42 – 30 = 12(kg)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9. Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 57000 đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng 34 số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?

A. 311000 đồng

B. 113000 đồng          

C. 133000 đồng     

D. 131000 đồng

Đáp án: C

Giải thích:

Số tiền còn lại sau khi Hùng đã tiêu là: 57000:34=76000 (đồng)

Số tiền lúc đầu Hùng có là:

57000 + 76000 = 133000 (đồng)

Đáp án cần chọn là: C

 

 Câu 10. Lớp 6A có 24 học sinh nam. Số học sinh nam bằng 45 số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ?

A. 30 học sinh

B. 8 học sinh

C. 6 học sinh

D. 16  học sinh.

Đáp án: C

Giải thích:

Lớp 6A có số học sinh là:24:45 (học sinh)

Lớp 6A có số học sinh nữ là: 

30 – 24 = 6 (học sinh)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11. Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng 38 chiều dài là 12cm, 23chiều rộng là 12cm.

A. 515cm2

B. 520cm2

C. 576cm2

D. 535cm2

Đáp án: C

Giải thích:

Chiều dài của hình chữ nhật đó là: 12:38=32 (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:  12:23=18 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:  32.18=576(cm2)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12. Minh đọc quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được 25 số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được 35 số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được 80% số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc 30 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

A. 375 trang

B. 625 trang

C. 500 trang

D. 650 trang

Đáp án: B

Giải thích:

Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: 1-25=35 (quyển sách)

Số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai là: 35.25=925 (quyển sách)

Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: 1-25-925=625 (quyển sách)

Số phần trang sách đọc được ngày thứ ba là: 625.80%=24125 (quyển sách)

Số phần trang sách ứng với 30 trang cuối của ngày thứ tư là: 

1-25-925-24125=6125 (quyển sách)

Số trang sách của quyển sách là: 

20:6125=625 (trang sách)

Vậy quyển sách có 625 trang

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13. Hiện nay tuổi anh bằng 25 tuổi bố và bằng 43 tuổi em. Tính tổng số tuổi của hai anh em, biết rằng hiện nay bố 40tuổi.

A. 30

B. 26

C. 32

D. 28

Đáp án: D

Giải thích:

Hiện nay anh có số tuổi là: 25.40=16 (tuổi)

Hiện nay em có số tuổi là: 16:43=12 (tuổi)

Tổng số tuổi của hai anh em là: 

16 + 12 = 28 (tuổi)

Vậy tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14. Hai đám ruộng thu hoạch tất cả 990kg990kg thóc. Biết rằng 23 số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng 45 số thóc thu hoạch ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoạch bao nhiêu thóc?

A. 450kg

B. 540kg                     

C. 600kg        

D. 300kg

Đáp án: A

Giải thích:

Tỉ số số thóc thu được của đám thứ nhất với đám thứ hai là: 45:23=65

Tổng số phần bằng nhau là: 6+5=11 (phần)

Số thóc thu được của đám thứ hai là: 990: 115 = 450(kg)

Vậy đám thứ hai thu được 450kg

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15. Tổng số đo chiều dài của ba tấm vải là 224m. Nếu cắt 37 tấm vải thứ nhất, 15 tấm vải thứ hai và 25 tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Tính chiều dài tấm vải thứ nhất.

A. 90m

B. 224m         

C. 84m

D. 112m

Đáp án: C

Giải thích:

Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 1 là: 1-37=47 (tấm thứ nhất)

Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 2 là: 1-15=45 (tấm thứ hai)

Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 3 là: 1-25=35 (tấm thứ ba)

Tỉ số giữa số mét vải tấm thứ hai và thứ nhất là: 47:45=57

Tỉ số giữa số mét vải tấm thứ ba và thứ nhất là: 47:35=2021

224m224m vải ứng với số phần tấm thứ nhất là: 1+57+2021=83

Tấm thứ nhất dài là: 224:83=84

Vậy tấm thứ nhất dài 84m.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16. Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày: ngày thứ nhất sửa 59 đoạn đường, ngày thứ hai sửa 14 đoạn đường. Ngày thứ ba đội sửa nốt 7m còn lại. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét?

A. 36m

B. 72m           

C. 54m

D. 60m

Đáp án: A

Giải thích:

Số phần mét đường đội sửa trong ngày thứ ba là:

1-59-14=736 (đoạn đường)

Đoạn đường đó dài là: 7:736=36(cm)

Vậy đoạn đường dài 36m

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17. Một người mang một số trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được 35 số trứng mang đi. Buổi chiều bán thêm được 3939 quả. Lúc về còn lại số trứng bằng 18 số trứng đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu quả trứng đi bán?

A. 153

B. 180

C. 135

D. 270

Đáp án: C

Giải thích:

Vì số trứng còn lại bằng 18 số trứng đã bán nên:

Số trứng còn lại bằng 11+8=19tổng số trứng

Số trứng đã bán bằng 1-19=89tổng số trứng

39 quả trứng ứng với: 89-35=1345 (tổng số trứng)

Số trứng người đó mang đi bán là:  39:1345=135 (quả)

Vậy người đó man đi 135 quả trứng 

Câu 18: Số sách ở ngăn  A bằng 23 số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng 37 số sách ở ngăn B. Tìm số sách lúc đầu ở ngăn B.

A. 30

B. 15

C. 12

D.18

Đáp án: D

Giải thích:

Tổng số sách ở hai ngăn không đổi khi ta chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B.

Lúc đầu, số sách ở ngăn A bằng 22+3=25 (tổng số sách ở cả hai ngăn).

Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng 37+3=310 (tổng số sách ở cả hai ngăn).

33 quyển sách bằng 25-310=110 (tổng số sách ở cả hai ngăn).

Vậy tổng số sách ở cả hai ngăn là: 3:110=30 (quyển).

Số sách lúc đầu ở ngăn A là: 25.30=12 (quyển)

Số sách lúc đầu ở ngăn B là: 

30 – 12 = 18 (quyển).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19. Số thỏ ở chuồng A bằng 25 tổng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng 13 tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng B.

A. 45

B. 18

C. 27

D. 12

Đáp án: C

Giải thích:

Lúc đầu, số thỏ ở chuồng A bằng 25 số thỏ ở cả hai chuồng, sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng 13 tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu.

Vậy 3 con ứng với 25-13=115 (tổng số thỏ hai chuồng lúc đầu).

Tổng số thỏ của hai chuồng lúc đầu là: 3:115=45 (con).

Số thỏ ở chuồng A là: 25.45=18 (con).

Số thỏ ở chuồng B là: 

45 – 18 = 27 (con).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20

Bạn Thu đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Thu đọc được 15 cuốn sách và 10 trang. Ngày thứ hai, Thu đọc được 49 số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ ba, Thu đọc được 27 số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ tư, Thu đọc được 89 số trang còn lại và 10 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách Thu đã đọc có bao nhiêu trang?

A. 140 trang

B. 270 trang

C. 350 trang

D. 280 trang

Đáp án: C

Giải thích:

10 trang là: 1-89=19số trang đọc trong ngày thứ tư.

Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ ba là: 10:19=90 (trang).

 (90+10)=100 trang là: 1-27=57số trang sách còn lại sau ngày thứ hai.

Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: 100:57=140 (trang).

 (140+10)=150 trang là: 1-49=59số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.

Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: 100:59=270 (trang).

 (270+10)=280 trang là 1-15=45số trang của cả cuốn sách.

Số trang của cả cuốn sách Thu đọc là: 280:45=350 (trang).

Vậy cuốn sách Thu đọc có 350 trang.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21.

TOP 27 câu Trắc nghiệm Hai bài toán về phân số có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm x 40 cm và chiều cao 20cm. Lượng nước trong bể cao bằng 34 chiều cao của bể. Tính số lít nước ở bể đó.

A. 18000cm3

B. 18000cm2

C. 24000cm3

D. 24000cm2

Đáp án: A

Giải thích:

Thể tích của bể là:

30.40.20 = 24000cm2

Số lít nước ở bể là:

24000. 34= 18000cm3

Đáp số: 18000cm3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22. Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa. Bác đem 45 ở số cà chua đó đi bán, giá mỗi ki-lô-gam cà chua là 12 500 đồng. Hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền?

A. 468 750 đồng

B. 300 000 đồng

C. 250 000 đồng

D. 125 000 đồng

Đáp án: B

Giải thích:

Bác nông dân nhận được số tiền bán cà chua là:

30.45.12500=300000 (đồng)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23. Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa. Số đậu đũa bác vừa thu hoạch chi bằng 34 số đậu đũa hiện có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được bao nhiêu ki-lô-gam đậu đũa?

A. 16 kg

B. 8 kg

C. 32 kg

D. 9 kg

Đáp án: A

Giải thích:

Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được số ki-lô-gam đậu đũa là:

12:34=16 (kg)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24.  Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm. Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ. An đem 34 rác dễ phân huỷ đi đổi cây, biết cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá. Vậy An nhận được bao nhiêu cây sen đá?

A. 3 cây

B. 6 cây

C. 8 cây

D. 9 cây

Đáp án: A

Giải thích:

Số cây sen đá của An là: 12.34=9 (cây)

Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đối được một cây sen đá

Vậy An đổi được 9 : 3 = 3 (cây)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25. Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm. Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ. Số rác khó phân huỷ bạn An thu được bằng 320 số rác khó phân huỷ cả đội thu được. Đội của An thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rác khó phân huỷ?

A. 3 kg

B. 4 kg

C. 30 kg

D. 80 kg

Đáp án: D

Giải thích:

Đội của An thu được số ki lô gam rác khó phân hủy là: 

12:320=12.203=80 (kg)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26.

TOP 27 câu Trắc nghiệm Hai bài toán về phân số có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Điền số thích hợp vào ô trống

Gấu túi là một loài thú có túi, ăn thực vật, sống ở một số bang của Ô-xtrây-li-a. Nó có chiều dài cơ thể từ 60 cm đến 85 cm và khối lượng từ 4 kg đến 15 kg. Màu lông từ xám bạc đến nâu sô-cô-la. Gấu túi hoạt động vào ban đêm, thức ăn chủ yếu là một vài loại lá cây bạch đàn, khuynh diệp.

Gấu túi dành 34 thời gian trong ngày để ngủ. Con người dùng 13 thời gian trong ngày để ngủ. Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người
TOP 27 câu Trắc nghiệm Hai bài toán về phân số có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức (ảnh 1) giờ

Giải thích:

Số giờ gấu túi ngủ là: 24.34=18 (giờ)

Số giờ con người ngủ là: 24.13=8 (giờ)

Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người số giờ là: 18 – 8 = 10 (giờ)

 

Câu 27 . Tìm một số, biết: 211 của nó bằng 14?

A. 2811

B. 24

C. 56

D. 77

Đáp án: D

Giải thích:

Số cần tìm là: 14:211=14.112=77

Đáp án cần chọn là: D

 

 

1 550 lượt xem