50 bài tập về cách chia đa thức một biến đã sắp xếp (có đáp án 2024) – Toán 8
Với cách giải các dạng toán về cách chia đa thức một biến đã sắp xếp môn Toán lớp 8 Đại số gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập các dạng toán về cách chia đa thức một biến đã sắp xếp lớp 8. Mời các bạn đón xem:
Cách chia đa thức một biến đã sắp xếp lớp 8 và cách giải - Toán lớp 8
A. Lý thuyết:
- Muốn chia đa thức một biến A cho đa thức một biến B0, trước hết ta phải sắp xếp các đa thức này theo lũy thừa giảm dần của cùng một biến và thực hiện phép chia như phép chia các số tự nhiên
- Với A và B là hai đa thức tùy ý cùng một biến số (B0), khi đó tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q + R.
Trong đó R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B.
Nếu R = 0 thì phép chia A cho B là phép chia hết.
R0 thì phép chia A cho B là phép chia có dư.
Q được gọi là đa thức thương, R được gọi là dư trong phép chia A cho B.
B. Các dạng bài:
Dạng 1: Sử dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức
1. Phương pháp giải: Có thể dùng các hằng đẳng thức đấng nhớ sau để rút gọn phép chia đa thức:
2. Ví dụ minh hoạ: Áp dụng hẳng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện các phép chia sau:
Dạng 2: Tìm thương và số dư trong phép chia đa thức
1. Phương pháp giải: Từ điều kiện đề bài đã cho, đặt phép chia A cho B rồi viết A dưới dạng A = B.Q + R
2. Ví dụ minh họa:
a, Cho hai đa thức A = và B = . Tìm dư R trong phép chia A cho B và viết A dưới dạng A = B.Q + R
b, Cho đa thức A = và B = . Tìm dư R trong phép chia A cho B và viết A dưới dạng A = B.Q + R
Hướng dẫn giải:
a, Ta thực hiện phép chia sau:
KL:
- Vậy số dư trong phép chia là 0
A = (x - 3).() + 0
b, Ta thực hiện phép chia sau:
KL:
- Vậy số dư trong phép chia là 5x – 2
A = ().() + (5x – 2)
Dạng 3: Tìm điều kiện để thực hiện phép chia đa thức
1. Phương pháp giải:
* Thực hiện phép chia A : B để tìm biểu thức dư R theo m
Để A chia hết cho B thì R = 0m
* Tìm số nguyên n để A chia hết cho B (với A , B là các biểu thức theo n)
- Thực hiện A : B tìm số dư là số nguyên k, thương là biểu thức Q
- Viết A = Q.B + k
- Để A chia hết cho Bk chia hết cho BB là Ư(k)n
2. Ví dụ minh họa:
VD1: Tìm k để chia hết cho g(x) = x – 2
Giải: Ta thực hiện phép chia sau:
Để f(x) chia hết cho g(x) thì k + 30 = 0k = - 30.
KL: Vậy với k = -30 thì f(x) chia hết cho g(x)
VD2: Tìm số nguyên x để đa thức A = 8x2 - 4x +1 chia hết cho đa thức B = 2x + 1
Giải: Ta thực hiện phép chia sau:
Để A chia hết cho B thì 5 (2x + 1) (2x + 1)Ư(5)
2x + 1 |
5 |
-5 |
1 |
-1 |
x = |
2 (TM) |
-3 (TM) |
0 (TM) |
-1 (TM) |
KL: Vậy x = {-3, -1, 0, 2}
3. Bài tập tự luyện
Bài 1: Thực hiện phép chia sau:
Đs:
a, Đây là phép chia hết với đa thức thương bằng
b, Đa thức thương bằng
c, Đây là phép chia dư với đa thức thương bằng 2x + 3 và dư ( - 10x -1)
d, Đây là phép chia dư với đa thức thương bằng x + 9 và dư 34
Bài 2: Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi tính:
Đs:
a, Đây là phép chia hết với đa thức thương bằng
b, Đây là phép chia hết với đa thức thương bằng
c, Đây là phép chia hết với đa thức thương bằng
Bài 3: Sử dụng hẳng đẳng thức để thực hiện các phép chia sau:
Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử rồi thực hiện phép chia:
Bài 5: Tìm thương Q và dư R sao cho A = B.Q + R, biết:
Bài 6: Tìm k để:
a, f(x) = x4 – 10x3 + 21x2 + 8x + k chia hết cho g(x) = x + 2
b, f(x) = x4 – 19x3 + 25x2 - 6x + k chia hết cho g(x) = x – 3
c, f(x) = x4 – 8x3 + 24x2 + 7x + k chia hết cho g(x) = x + 4
d, f(x) = 3x4 – 7x3 + 11x2 + x + k chia hết cho g(x) = x – 4
ĐS:
a, k = - 164
b, k = 225
c, k = -1124
d, k = 500
Bài 7: Tìm a và b để đa thức A chia hết cho đa thức B, biết:
a) A = x4 – 3x3 + 3x2 + ax + b và B = x2 - 3x + 4
b) A = x4 – 9x3 + 21x2 + ax + b và B = x2 - x - 2
ĐS:
a, a = 3, b = -4
b, a = 1, b = -30
Bài 8: Tìm giá trị nguyên của x để đa thức A chia hết cho đa thức B, biết:
a, A = 3x3 + 8x2 - 15x + 6 và B = 3x – 1
b, A = x3 + 4x2 + ax - 7 và B = x + 4
ĐS:
a, x = 0, x = 1
b, x = {-23, -5, -3, 15}
Bài 9: Tìm đa thức M, biết:
Bài 10: Tìm x biết:
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Góc trong tứ giác và cách giải các dạng bài tập
Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân lớp 8 và cách giải
Đối xứng trục, đối xứng tâm lớp 8 và cách giải bài tập
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8