50 bài tập về đa giác, Đa giác lồi, Đa giác đều (có đáp án 2024) – Toán 8
Với cách giải Đa giác, Đa giác lồi, Đa giác đều môn Toán lớp 8 Hình học gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Đa giác, Đa giác lồi, Đa giác đều. Mời các bạn đón xem:
Đa giác, Đa giác lồi, Đa giác đều và cách giải bài tập - Toán lớp 8
I. Lý thuyết
1. Đa giác
- Đa giác là hình gồm n đoạn thẳng ; ; …; trong đó không có bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cùng nằm trên một đường thẳng.
Hình a |
Hình b |
Hình a là đa giác ABCDEF là hình gồm 6 cạnh hay còn gọi là lục giác
Hình b là đa giác GHIJK là hình gồm 5 cạnh hay còn gọi là ngũ giác
- Đa giác có n đỉnh gọi là hình n – giác hay hình n cạnh.
- Đường chéo của đa giác là đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau của đa giác đó.
- Số đường chéo của đa giác được tính theo công thức:
với n là số đỉnh của đa giác và n > 3
- Tổng số đo các góc trong một hình n – giác là:
với n là số đỉnh, n > 2
2. Đa giác lồi
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trên nửa mặt phẳng với bờ là đường thẳng chứa một cạnh bất kỳ của đa giác.
Đa giác ABCDEF là một đa giác lồi do đa giác luôn nằm trên nửa mặt phẳng có bờ là một đường thẳng chứa một cạnh bất kỳ của đa giác.
Đa giác GHIJK không phải đa giác lồi vì đa giác không nằm hoàn toàn trên nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh JK.
Chú ý: Từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi.
3. Đa giác đều
- Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Số đo mỗi góc trong đa giác đều n đỉnh được tính theo công thức:
với n là số đỉnh, n > 2.
II. Dạng bài tập
Dạng 1: Nhận dạng đa giác, đa giác lồi, đa giác đều
Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa về đa giác, đa giác đều, đa giác lồi.
Ví dụ 1: Cho ngũ giác ABCDE. Kẻ các đường chéo AC và AD. Kể tên các đa giác có trong hình vẽ
Lời giải:
Các đa giác có trong hình vẽ là:
Tam giác ABC; ACD; ADE
Tứ giác ABCD; ACDE
Ngũ giác là ABCDE
Ví dụ 2: Cho các hình vẽ sau
Giải thích tại sao hai đa giác trên không phải đa giác lồi
Lời giải:
Đa giác ABCDE không phải đa giác lồi vì đa giác không nằm hoàn toàn trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh DC.
Đa giác GIJKLH không phải đa giác lồi vì đa giác không nằm hoàn toàn trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh LK.
Ví dụ 3: Cho hình thoi ABCD có . Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng minh MBNPDQ là lục giác đều.
Lời giải:
Vì ABCD là hình thoi nên AB = BC = CD = DA
Lại có M là trung điểm của AB
N là trung điểm của BC
P là trung điểm của CD
Q là trung điểm của AD
Do đó: AM = BM = CN = NB = CP = PD = AQ = QD (1)
Xét tam giác AQM có:
là tam giác đều
(2)
Do ABCD là hình thoi
(tính chất)
Xét tam giác CPN có
là tam giác đều
(3)
Từ (1); (2); (3) BM = BN = NP = PD = DQ = QM (*)
Xét hình thoi ABCD có
(4)
Ta có: và là hai góc kề bù
Mà do tam giác AMQ đều
(5)
Chứng minh tương tự ta được các góc (6)
Từ (4); (5); (6)
(**)
Xét lục giác MBNPDQ có:
BM = BN = NP = PD = DQ = QM (theo (*))
(theo (**))
Vậy lục giác MBNPDQ là lục gác đều.
Dạng 2: Tính góc và số đường chéo của đa giác
Phương pháp giải: Áp dụng các công thức về tính góc và đường chéo của đa giác
- Số đường chéo của đa giác được tính theo công thức:
với n là số đỉnh của đa giác và n > 3
- Tổng số đo các góc trong một hình n – giác là:
với n là số đỉnh, n > 2
Số đo mỗi góc trong đa giác đều n đỉnh được tính theo công thức:
với n là số đỉnh
Ví dụ 1: Tính số đường chéo của một hình lục giác.
Lời giải:
Vì lục giác là hình có 6 đỉnh nên áp dụng công thức tính số đường chéo của đa giác ta có:
Số đường chéo của hình lục giác là:
(đường chéo)
Ví dụ 2: Một đa giác đều có n cạnh. Mỗi góc của nó bằng . Tính số cạnh của đa giác đó.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính số đo mỗi giác trong đa giác đều ta có:
Vậy đa giác đều này có 15 cạnh.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho hình lục giác ABCDEF. Kẻ các đường chéo AC, AD, AE. Kể tên các đa giác có trong hình.
Bài 2: Tính tổng số đo các góc của một đa giác có 12 cạnh.
Bài 3: Tính số đường chéo của một bát giác.
Bài 4: Đa giác có 14 đường chéo thì có bao nhiêu cạnh.
Bài 5: Chứng minh trung điểm các cạnh của một ngũ giác đều là các đỉnh của một ngũ giác đều.
Bài 6: Mỗi góc của một đa giác đều n cạnh có số đo là . Tính n.
Bài 7: Tính tổng các góc ngoài của một ngũ giác.
Bài 8: Chứng minh tổng số đo các góc ngoài của một đa gíac lồi là .
Bài 9: Cho ngũ giác đều ABCDE, hai đường chéo AC và BE cắt nhau tại điểm K. Chứng minh tứ giác ACDE là hình thang cân và CDEK là hình thoi.
Bài 10: Cho tam giác ABC đều cạnh bằng a. Vẽ về phía ngoài tam giác ABC các hình chữ nhật ABEF, BCIJ và CAGH sao cho AF = BJ = CH = x.
a) Chứng minh: ;
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa và để hình lục giác EFGHIJ là lục giác đều.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Diện tích hình chữ nhật và cách giải bài tập
Diện tích tam giác và cách giải bài tập
Diện tích hình thang và cách giải bài tập
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8