50 bài tập về công thức diện tích hình chữ nhật (có đáp án 2024) – Toán 8

Với Công thức diện tích hình chữ nhật hay, chi tiết Toán lớp 8 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức về Công thức diện tích hình chữ nhật từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

1 729 29/12/2023
Tải về


Công thức diện tích hình chữ nhật hay, chi tiết - Toán lớp 8

I. Lí thuyết

Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó (tích của chiều dài và chiều rộng).

S=a.b (đơn vị diện tích)

Với a là chiều dài, b là chiều rộng hình chữ nhật.

Tài liệu VietJack

Hình chữ nhật ABCD có AB = a; BC = b

SABCD=AB.BC=a.b(đơn vị diện tích)

II. Các ví dụ

Ví dụ 1:Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm.

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật là:

S=5.3=15cm2

Vậy diện tích hình chữ nhật cần tính là 15cm2 .

Ví dụ 2: Một thửa đất hình chữ nhật có chu vi và 200m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Tính diện tích thửa đất đó.

Lời giải:

Gọi chiều rộng của thửa đất hình chữ nhật là x (m) (x > 0).

Vì chiều dài gấp ba lần chiều rộng nên chiều dài thửa đất là 3x (m).

Chu vi thửa đất hình chữ nhật là: (x + 3x).2 (m)

Mà chu vi thửa đất là 200m nên ta có:

(x + 3x).2 = 200

4x.2=200

8x=200

x=200:8

x=25m

Vì chiều dài bằng ba lần chiều rộng nên chiều dài thửa đất là: 3.25 = 75m

Diện tích thửa đất cần tính là:

S = 75.25 = 1875m2

Ví dụ 3: Cho hình chữ nhật ABCD có AD = 7cm, BD = 25cm và O là giao điểm của hai đường chéo. Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của OA, OB, OC, OD. Tính diện tích MNPQ.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Vì ABCD là hình chữ nhật nên DAB^=90°

Tam giác ABD vuông tại A ta có:

AD2+AB2=BD2(định lý Py – ta – go)

72+AB2=252

49+AB2=625

AB2=62549

AB=24cm

Ta có: M là trung điểm của OA; N là trung điểm của OB nên MN là đường trung bình của tam giác OAB

MN//AB;MN=12AB(Tính chất) (1)

Lại có: P là trung điểm của OC; Q là trung điểm của OD nên PQ là đường trung bình của tam giác OCD

PQ//CD;PQ=12CD (Tính chất) (2)

Lại có ABCD là hình chữ nhật nên AB // CD; AB = CD (Tính chất) (3)

Từ (1); (2); (3)MN//PQ;MN=PQ

Xét tứ giác MNPQ có:

MN // PQ

MN = PQ

Do đó tứ giác MNPQ là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).

Lại có M là trung điểm của OA; Q là trung điểm OD nên MQ là đường trung bình của tam giác OAD

MQ//AD;MQ=12AD (Tính chất)

ABAD

Do đó MQAB. Mặt khác AB//MN (chứng minh trên) nên MNMQ (quan hệ từ vuông góc đến song song).

QMN^=90°

Xét hình bình hành MNPQ có:

QMN^=90°

Nên hình bình hành MNPQ là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết).

Ta có: MQ=12AD=12.7=72cm

MN=12AB=12.24=12cm

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

S=MQ.MN=72.12=42cm2.

Xem thêm tổng hợp công thức môn Toán lớp 8 đầy đủ và chi tiết khác:

Công thức diện tích hình vuông hay, chi tiết

Công thức tính diện tích tam giác hay, chi tiết

Công thức diện tích hình thang hay, chi tiết

Công thức diện tích hình bình hành hay, chi tiết

Công thức diện tích hình thoi hay, chi tiết

1 729 29/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: