50 bài tập về công thức diện tích hình bình hành (có đáp án 2024) – Toán 8

Với Công thức diện tích hình bình hành hay, chi tiết Toán lớp 8 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức về Công thức diện tích hình bình hành từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

1 445 lượt xem
Tải về


Công thức diện tích hình bình hành hay, chi tiết - Toán lớp 8

I. Lí thuyết

Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh nhân với chiều cao ứng với cạnh đó

S = a.h với a là độ dài cạnh đáy, h là độ dài chiều cao tương ứng.

Tài liệu VietJack

Cho hình bình hành ABCD có CD = AB = a, đường cao AH = h. Diện tích hình bình hành là:

SABCD=CD.AH=a.h (đơn vị diện tích)

II. Các ví dụ

Ví dụ 1: Tính số đo góc D^ của hình bình hành ABCD có diện tích là 30cm2 , AB = 10cm, AD = 6cm,A^>D^ .

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Kẻ AH là đường cao của hình bình hành, AH vuông góc với CD tại H.

Vì ABCD là hình bình hành nên AB = CD = 10cm; BC = AD = 6cm.

Ta có:

SABCD=AH.CD

30=AH.10

AH=3cm (1)

Gọi E là trung điểm của AD nên EA = ED = 3cm (2)

Xét tam giác AHD vuông tại H, có E là trung điểm của AD nên HE là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền.

HE=12AD=12.6=3cm (3)

Từ (1); (2); (3)HE=AH=AE=3cm

Tam giác AHE là tam giác đều

EAH^=60°DAH^=60°

Xét tam giác AHD có:

DAH^+DHA^+ADH^=180°(định lý tổng ba góc trong một tam giác).

60°+90°+ADH^=180°

ADH^=180°90°60°

ADH^=30°

Vậy D^=30°.

Ví dụ 2: Cho hình bình hành ABCD, M là trung điểm của AD, qua M kẻ đường thẳng d cắt AB, CD lần lượt tại E và F. Kẻ MH vuông góc với BC tại H.

Chứng minh: SEBCF=MH.BC .

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD mà E thuộc AB, F thuộc CD nên AE // DF

EAM^=MDF^ (hai góc so le trong)

Vì M là trung điểm của AD nên AM = MD
Xét tam giác AEM và tam giác DFM có:

EAM^=MDF^(chứng minh trên)

AM = DM (chứng minh trên)

EMA^=FMD^(hai góc đối đỉnh)

Do đó:ΔAEM=ΔDFM (g – c - g)

SAEM=SDFM (1)

Ta có:

SEBCF=SAEM+SMABCF (2)

SABCD=SDFM+SMABCF (3)

Từ (1); (2); (3) SEBCF=SABCD (4)

Kẻ AK vuông góc với BC tại K

Vì AK vuông góc với BC nên AK là đường cao của hình bình hành ABCD.

Lại có AK vuông góc với BC; MH vuông góc với BC nên MH // AK

Xét tứ giác AKHM có:

AK // MH (chứng minh trên)

AM //HK (do ABCD là hình bình hành)

Do đó tứ giác AKHM là hình bình hành

AK=MH

Ta có:

SABCD=AK.BC(mà AK = MH)

SABCD=MH.BC (5)

Từ (4) và (5)SEBCF=MH.BC (điều phải chứng minh).

Xem thêm tổng hợp công thức môn Toán lớp 8 đầy đủ và chi tiết khác:

Công thức diện tích hình thoi hay, chi tiết

Công thức diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc hay, chi tiết

Công thức tính diện tích đa giác hay, chi tiết

Công thức diện tích hình chữ nhật hay, chi tiết

Công thức diện tích hình vuông hay, chi tiết

1 445 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: