50 bài tập về hai phân thức bằng nhau (có đáp án 2024) - Toán 8

Với Hai phân thức bằng nhau đầy đủ, chi tiết Toán lớp 8 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức về Hai phân thức bằng nhau từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

1 4123 lượt xem
Tải về


Hai phân thức bằng nhau đầy đủ, chi tiết - Toán lớp 8

I. Lý thuyết

+ Hai phân thức ABCD (B, D 0) được gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C. Ta viết:

AB=CD(B, D 0) nếu A.D = B.C

Chú ý:

- Các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau của phân số cũng đúng cho phân thức.

- Các giá trị của biến làm cho mẫu bằng 0 gọi là giá trị làm phân thức vô nghĩa hoặc không xác định.

- Nếu ta nhân cả tử và mẫu của phân thức AB (với B 0) cho một đa thức M (M 0) thì ta được một phân thức mới bằng phân thức đã cho.

AB=A.MB.MB,M0

- Nếu ta chia cả tử và mẫu của phân thứcAB (với B 0) cho một đa thức M (M 0) là nhân tử chung của cả A và B thì ta được một phân thức mới bằng phân thức đã cho.

AB=A:MB:MB,M0

II. Một số ví dụ

Ví dụ 1: Các phân thức trong các trường hợp sau có bằng nhau hay không?

a) A=2x5B=2xx25x với x0;x5 .

b) C=x23D=2x23x232x+1 với x12 .

Lời giải:

a) Xét

2x25x=2x210x

2xx5 =2x210x

2x25x=2xx5 nên 2x5=2xx25x hay A = B với x0;x5.

b) Xét :

x2.32x+1=3x62x+1=6x212x+3x6=6x29x6

3.2x23x2=6x29x6

3.2x23x2= x2.32x+1 nên x23=2x23x232x+1 hay C = D với x12.

Ví dụ 2: Tìm đa thức A trong các trường hợp sau:

a)6x2+9x4x29=3xA với x±32 .

b)5x+y3=5x25y2A với xy .

Lời giải:

a) Ta có:

6x2+9x4x29=3x2x+32x32x+3=3x2x3

6x2+9x4x29=3x2x3=3xA

A=2x3 với x±32 .

b) Ta có:

5x25y2A=5x2y2A=5xyx+yA

5x+y3=5x+yxy3xy

5x+y3=5x25y2A

Nên 5x+yxy3xy=5xyx+yA

A=3xy với xy .

Xem thêm tổng hợp công thức môn Toán lớp 8 đầy đủ và chi tiết khác:

Tính chất cơ bản của phân thức đầy đủ, chi tiết

Công thức quy đồng mẫu thức hay, chi tiết

Công thức cộng, trừ hai phân thức hay, chi tiết

Công thức nhân, chia phân thức hay, chi tiết

1 4123 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: