Lý thuyết Phép nhân phân số (mới 2022 + Bài Tập) - Toán lớp 4

Tóm tắt nội dung chính bài Phép nhân phân số lớp 4 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Phân số thập phân điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Phép nhân phân số Toán lớp 4. 

1 1,712 17/06/2022
Tải về


Lý thuyết Phép nhân phân số lớp 4

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.

Ví dụ: Tính: 45×37

Lời giải:

Ta có: 45×37= 4×35×7= 1235 .

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tìm tích của hai phân số

Phương pháp:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Ví dụ: Phép nhân 119×155 có kết quả bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có: 119×155= 119×31=113

Vậy phép nhân 119×155 có kết quả bằng 113 .

Ví dụ 2: Minh nói rằng kết quả của phép nhân 56×5 là một phân số có tử số bằng 25, mẫu số bằng 30. Theo em Minh nói đúng hay sai?

Lời giải:

Ta có: 56×5= 5×56=256 .

Vậy kết quả của phép nhân 56×5 là một phân số có tử số bằng 25, mẫu số bằng 6. Do đó Minh nói sai.

Dạng 2: Áp dụng các tính chất của phép nhân để thực hiện phép tính.

Phương pháp:

Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.

Ví dụ 1: Đáp án nào dưới đây thể hiện tính chất giao hoán của phép nhân?

Lời giải: 

Đáp án thể hiện tính chất giao hoán của phép nhân là: 12×35=35×12.

Ví dụ 2: Tính bắng hai cách:

(12+14)×35

Lời giải:

Dạng 3: So sánh.

Phương pháp:

Bước 1: Tính giá trị của biểu thức ở từng vế

Bước 2: So sánh giá trị của các biểu thức.

Ví dụ: Bạn hãy điền dấu thích hợp ( >; < ; =) vào ô trống:

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là: <.

Dạng 4: Tìm x.

Phương pháp:

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Ví dụ: Tìm x, biết: x; 25=117

Lời giải:

x: 25=117

x       = 117×25

x       = 2235

Dạng 5: Toán có lời văn.

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Tính chu vi hình chữ  nhật có chiều dài bằng 45m và chiều rộng bằng 23m .

Lời giải:

Chu vi của hình chữ nhật đã cho là:

(45+23)×2=(1215+1015)×2=2212×2=4415(m)

Đáp số:

Ví dụ 2: Để may một bộ quần áo cần 73m vải. Hỏi để may 4 bộ quần áo như thế thì cần bao nhiêu mét vải?

Lời giải:

Đề may 4 bộ quần áo như thế cần số mét vải là:

73×4=283(m)

Đáp số:283m

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 4 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Phép trừ phân số

Lý thuyết Quy đồng mẫu số các phân số

Lý thuyết So sánh hai phân số cùng mẫu số

Lý thuyết So sánh hai phân số khác mẫu số

Lý thuyết Giới thiệu tỉ số

  •  

1 1,712 17/06/2022
Tải về