Lý thuyết Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu (mới 2022 + Bài Tập) - Toán lớp 4

Tóm tắt nội dung chính bài Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu lớp 4 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Phân số thập phân điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu Toán lớp 4. 

1 780 17/06/2022
Tải về


Lý thuyết Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu lớp 4

Ví dụ. Tìm và tính giá trị của hai biểu thức:

4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5

Hướng dẫn giải

4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32

4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32

Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

a x (b +c) = a x b + a x c

Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5

Hướng dẫn giải

Ta có: 

3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6

3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6

Vậy 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5.

Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau:

a x (b - c) = a x b – a x c

Bài tập áp dụng

Câu 1: Tính bằng hai cách:

a) 28 x (7 – 2)   

b) 135 x (10 – 1)                                                           

c) 79 x 5 – 79 x 3

d) 564 x 10 – 564 x 8

Hướng dẫn giải

a) 28 x (7 – 2) = 28 x 5               28 x (7 – 2) = 28 x 7 – 28 x 2

                        = 140                                       = 196 – 56 =140

c) 135 x (10 – 1) = 135 x 9            135 x (10 - 1) = 135 x 10 - 135 x 1

                            = 1215                                       = 1350 – 135 = 1215

d) 79 x 5 – 79 x 3 = 395 – 237          79 x 5 – 79 x 3 = 79 x (5 – 3)

                             = 158                                             = 79 x 2 = 158

d) 564 x 10 – 564 x 8 = 5640 – 4512   564 x 10 – 564 x 8 = 564 x (10 – 8)

                                   = 1128                                               = 564 x 2 = 1128

Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 43 x 18 – 43 x 8

b) 234 x 135 – 234 x 35

c) 789 x 101 – 789
Hướng dẫn giải

a) 43 x 18 – 43 x 8 = 43 x (18 – 8)

                               = 43 x 10 = 430

b) 234 x 135 – 234 x 35 = 234 x (135 – 35)

                                       = 234 x 100 = 23400

c) 789 x 101 – 789 = 789 x 101 – 789 x 1

                               = 789 x (101 – 1)

                               = 789 x 100 =78900

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 4 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Chia một tổng cho một số

Lý thuyết Chia cho số có một chữ số

Lý thuyết Chia cho số có hai chữ số

Lý thuyết Chia cho số có ba chữ

Lý thuyết Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

1 780 17/06/2022
Tải về