Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3 (mới 2022 + Bài Tập) - Toán lớp 4
Tóm tắt nội dung chính bài Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Phân số thập phân điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3 Toán lớp 4.
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Ví dụ: Số 1107 có chia hết cho 3 hay không?
Lời giải:
Số 1107 có tổng các số chữ số là: 1 + 1 + 0 + 7 = 9. Vì 9 chia hết cho 3 nên số 1107 chia hết cho 3.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 3 hay không
Phương pháp:
Bước 1: Tính tổng các chữ số của số đã cho.
Bước 2: Kết luận:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Ví dụ: Trong các số sau đây, số nào không chia hết cho 3?
126; 443; 1879; 44 004.
Lời giải:
Số 126 có tổng các chữ số là: 1 + 2 + 6 = 9. Vì 9 chia hết cho 3 nên 126 chia hết cho 3.
Số 443 có tổng các chữ số là 4 + 4 + 3 = 11. Vì 11 không chia hết cho 3 nên 443 không chia hết cho 3.
Số 1879 có tổng các chữ số là: 1 + 8 + 7 + 9 = 25. Vì 25 không chia hết cho 3 nên 1879 không chia hết cho 3.
Số 44 004 có tổng các chữ số là: 4+ 4 + 0 + 0 + 4 = 12. Vì 12 chia hết cho 3 nên 44 004 chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho 3 là: 443; 1879.
Dạng 2: Tìm các số chia hết cho 3 và 9
Phương pháp:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Những số nào chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Ví dụ 1: Trong các số: 11 091; 21 375; 2307; 111.
a) Số nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9.
b) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Lời giải:
Ta thấy:
Số 11 091 có tổng các chữ số bằng 1 + 1 + 0 + 9 + 1 = 12.
Số 21 375 có tổng các chữ số bằng: 2 + 1 + 3 + 7 + 5 = 18.
Số 2307 có tổng các chữ số bằng 2 + 3 + 0 + 7 = 12.
Số 111 có tổng các chữ số bằng 1 + 1 + 1 = 3.
a) Ta thấy 18 chia hết cho 9, mà số nào chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nên 18 chia hết cho cả 9 và 3.
b) Các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 11 091; 2307; 111.
Dạng 3: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước
Phương pháp:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Ví dụ 1: Với bốn chữ số 0; 1; 2; 6 hãy viết các số có ba chữ số chia hết cho 3 (mỗi số chỉ viết 1 lần).
Lời giải:
Các số chia hết cho 3 có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Ta thấy: 0 + 1 + 2 = 3; 3 chia hết cho 3.
1 + 2 + 6 = 9; 9 chia hết cho 3.
Nên từ ba số 0; 1; 2, ta viết được các số chia hết cho 3 là: 201; 120; 102; 210.
Từ ba số 1; 2 ; 6 ta viết được các số chia hết cho 3 là: 126; 162; 621; 612; 216; 261.
Ví dụ 2: Có bao nhiêu chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:
Lời giải:
Ta có: 1 + 5 = 6
Các số chia hết cho 3 thì có tổng các chữ số là một số chia hết cho 3 nên số nằm trong ô vuông là một số chia hết cho 3.
Do đó số nằm trong ô vuông có thể là 0; 3; 6; 9.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 4 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 5
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 9
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4