Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 5 (mới 2022 + Bài Tập) - Toán lớp 4
Tóm tắt nội dung chính bài Dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Phân số thập phân điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Dấu hiệu chia hết cho 5 Toán lớp 4.
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
Ví dụ: Số 2021 có chia hết cho 5 hay không?
Lời giải:
Vì số 2021 có chữ số tận cùng là 1 nên số 2021 không chia hết cho 5.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 5 hay không
Phương pháp:
Bước 1: Tìm chữ số tận cùng của các số đã cho.
Bước 2: Kết luận:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
Ví dụ: Trong các số sau đây, số nào không chia hết cho 5?
40; 306; 1990; 2012; 4005
Lời giải:
Số 40 có chữ số tận cùng là 0 nên số 40 chia hết cho 5.
Số 306 có chữ số tận cùng là 6 nên số 306 không chia hết cho 5.
Số 1990 có chữ số tận cùng là 0 nên số 1990 chia hết cho 5.
Số 2012 có chữ số tận cùng là 2 nên số 2012 không chia hết cho 5.
Số 4005 có chữ số tận cùng là 5 nên số 4005 chia hết cho 5.
Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 5 là: 306; 2012.
Dạng 2: Tìm các số chia hết cho 2 và 5
Phương pháp:
Những số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Ví dụ 1: Trong các số: 95; 18; 1057; 660; 1945; 2003; 4500.
a) Số nào vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2.
b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?
Lời giải:
a) Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 0. Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho cả 2 và 5 là: 660; 4500.
b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 5. Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 95; 1945.
Dạng 3: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước
Phương pháp:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Ví dụ 1: Với ba chữ số 0; 5; 4 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó và đều chia hết cho 5.
Lời giải:
Các số chia hết cho 5 có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Khi đó ta viết được các số: 405; 540; 450.
Ví dụ 2: Tìm x, biết: x chia hết cho 5 và thỏa mãn: 200 < x < 218.
Lời giải:
Các số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Mà 200 < x < 218 nên x có thể là các số: 205; 210; 215.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 4 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 9
Lý thuyết Hình bình hành. Diện tích hình bình hành
Xem thêm các chương trình khác:
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 4 | Giải bài tập Tiếng Anh 4 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 4
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
- Tập làm văn lớp 4 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Việt lớp 4 Văn mẫu lớp 4
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4