Lý thuyết Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 9
Lý thuyết Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn lớp 9 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 9 Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Lý thuyết Toán 9 Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài giảng Toán 9 Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
I. Lý thuyết
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn là ax + by = c và a'x + b'y = c'. Khi đó ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là:
Ví dụ 1:
; là các hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ Nếu hai phương trình có nghiệm chung là (x0; y0) thì (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình (I).
+ Nếu hai phương trình không có nghiệm chung thì hệ phương trình (I) vô nghiệm.
+ Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của nó.
2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn là ax + by = c và a'x + b'y = c'. Khi đó ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là:
Gọi (d) và (d') là đồ thị hàm số của 2 hàm số rút ra từ 2 phương trình bậc nhất hai ẩn của (I).
Đối với hệ phương trình (I), ta có:
Nếu (d) cắt (d') thì hệ (I) có một nghiệm duy nhất.
Nếu (d) song song với (d') thì hệ (I) vô nghiệm.
Nếu (d) trùng với (d') thì hệ (I) có vô số nghiệm.
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình
Ta có: x – y = 0 (d)
x + y = 0 (d’)
Vẽ hai đường thẳng (d) và (d’) lên hệ trục tọa độ ta được:
Ta thấy (d) và (d’) cắt nhau tại O(0; 0) nên (0; 0) là nghiệm của hệ phương trình.
Chú ý: Với trường hợp
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất ;
Hệ phương trình vô nghiệm ;
Hệ phương trình vô số nghiệm .
3. Hệ phương trình tương đương
Định nghĩa: Hệ hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
Ta cũng dùng kí hiệu “” để chỉ sự tương đương của hai phương trình.
II. Bài tập tự luyện
Bài 1: Không cần vẽ hình hãy cho biết số nghiệm của hệ phương trình sau và giải thích vì sao.
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
Ta có: a = 2; b = 3; c = 5 và a’ = 4; b’ = 6; c’ = 7
Xét ;
Vì nên hệ đã cho vô nghiệm.
b)
Ta có: a = 2; b = -3; c = 2 và a’ = 1; b’ = -2; c’ = 1
Xét
Vì nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
c)
Ta có: a = 4; b = 3; c = 8 và a’ = 2; b’ = 1,5; c’ = 4
Xét
Vì nên hệ phương trình có vô số nghiệm.
Bài 2: Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau bằng hình học:
Lời giải:
(I)
Xét hai đường thẳng d và đường thẳng d’ ứng với hai phương trình trong hệ
Ta kí hiệu đường thẳng d: y = x – 4 ứng với phương trình x – y = 4
Ta kí hiệu đường thẳng d’: y = 2x – 9 ứng với phương trình 2x – y = 9
Vẽ hai đường thẳng d và d’ lên hệ trục tọa độ ta được hình vẽ:
Từ đồ thị ta thấy d và d’ cắt nhau tại điểm A(5; 1) nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (5; 1)
Trắc nghiệm Toán lớp 9 Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Câu 1: Không giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ
A. Vô số nghiệm
B. Vô nghiệm
C. Có nghiệm duy nhất
D. Có hai nghiệm phân biệt
Đáp án: C
Giải thích:
Xét hệ phương trình
có nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Câu 2: Không giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ
A. Vô số nghiệm
B. Vô nghiệm
C. Có nghiệm duy nhất
D. Có hai nghiệm phân biệt
Đáp án: C
Giải thích:
Xét hệ phương trình
có nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Câu 3: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi
Đáp án: A
Giải thích:
Xét hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
- Hệ phương trình có nghiệm duy nhất
- Hệ phương trình vô nghiệm
- Hệ phương trình có vô số nghiệm
Câu 4: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình
vô nghiệm
A. m = 1
B. m = −1
C. m = 0
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Để hệ phương trình
vô nghiệm
thì
Câu 5: Hệ phương trình (các hệ số a’; b’; c’ khác 0) vô số nghiệm khi?
Đáp án: B
Giải thích:
Hệ phương trình có vô số nghiệm
khi d: ax + by = c và d’: a’x + b’y = c’
trùng nhau, suy ra hệ phương trình có vô số nghiệm
Câu 6: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình vô nghiệm
A. m = 1
B. m = −1
C. m = 3
D. m = −3
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có
Để hệ phương trình
vô nghiệm thì đường thẳng d: y = 2x – 4
song song với đường thẳng
d’:
suy ra:
Câu 7: Cho hệ phương trình
Tìm các giá trị của tham số m để hệ phương trình nhận cặp số (−1; 3) làm nghiệm
A. m = 0
B. m = −2
C. m = −3
D. m = 3
Đáp án: D
Giải thích:
Để hệ phương trình
nhận cặp số (−1; 3) làm nghiệm thì
Vậy m = 3
Câu 8: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (các hệ số khác 0) vô nghiệm khi?
Đáp án: B
Giải thích:
Xét hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (các hệ số khác 0)
- Hệ phương trình có nghiệm duy nhất
- Hệ phương trình vô nghiệm
- Hệ phương trình có vô số nghiệm
Câu 9: Không giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ
A. Vô số nghiệm
B. Vô nghiệm
C. Có nghiệm duy nhất
D. Có hai nghiệm phân biệt
Đáp án: B
Giải thích:
Xét hệ phương trình
có:
nên hệ phương trình vô nghiệm
Câu 10: Hệ phương trình nhận cặp số nào sau đây là nghiệm?
A. (1; 2)
B. (8; −3)
C. (3; −8)
D. (3; 8)
Đáp án: C
Giải thích:
+) Với cặp số (1; 2) thì ta có
(vô lý) nên loại A
+) Với cặp số (8; −3) thì ta có
(vô lý) nên loại B
+) Với cặp số (3; 8) thì ta có
(vô lý) nên loại D
+) Với cặp số (3; −8) thì ta có
(luôn đúng) nên chọn C
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Lý thuyết Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Lý thuyết Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Lý thuyết Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp theo)
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9