Lý thuyết Hệ số góc của đường thẳng y = ax (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 9
Lý thuyết Hệ số góc của đường thẳng y = ax lớp 9 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 9 Bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax.
Lý thuyết Toán 9 Bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax
A. Lý thuyết
1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)
a. Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) với trục Ox
Gọi A là giao điểm của đường thẳng y = ax + b với trục Ox và M là một điểm thuộc đường thẳng và có tung độ dương.
Khi đó, là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox.
Ví dụ 1. Cho hàm số y = x + 3. Tính góc tạo bởi đường thẳng y = x + 2 với trục Ox.
Lời giải:
Vẽ đồ thị hàm số y = x + 3
+ Cho x = 0 thì y = 3 ta được điểm A (0; 3).
+ Cho y = 0 thì x = −3 ta được điểm B (−3; 0).
Đồ thị hàm số đã cho đi qua hai điểm A(0; 3); B(−3; 0).
Gọi góc tạo bởi đường thẳng y = x + 3 với trục Ox là α, ta có .
Xét tam giác vuông OAB, ta có (1 chính là hệ số góc của đường thẳng y = x + 3)
Khi đó số đo góc α là α = 45°.
Vậy góc tạo bởi đường thẳng y = x + 2 với trục Ox là 45°.
2. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)
− Các đường thẳng có cùng hệ số a (a là hệ số của x) thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau.
Khi a > 0, góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc nhọn và nếu a càng lớn thì góc đó càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 90°.
Khi a < 0 góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc tù và nếu a càng lớn thì góc đó càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 180°.
Như vậy, góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox phụ thuộc vào a.
Người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
Chú ý. Khi b = 0, ta có hàm số y = ax. Trong trường hợp này, ta có thể nói a là hệ số góc của đường thẳng y = ax.
Ví dụ 2. Cho (d): y = ax + b. Tìm a, b biết (d) đi qua gốc tọa độ và song song với (d') trong đó (d') có hệ số góc bằng 1.
Lời giải:
Theo bài ta, (d) đi qua gốc tọa độ nên ta có b = 0.
(d) song song với (d') và (d') có hệ số góc bằng 1 nên a = 1.
Vậy a = 1, b = 0.
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm M(1; 2) và có hệ số góc là 3.
Lời giải:
Phương trình đường thẳng có hệ số góc 3 (tức là a = 3) có phương trình dạng:
y = 3x + b.
Vì phương trình này đi qua điểm M(1; 2) nên có:
2 = 3.1 + b
b = 2 − 3
b = −1.
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là: y = 3x – 1.
Bài 2.
a) Tìm hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm A(2; 1).
b) Tìm hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm B(1; −2).
Lời giải
Đường thẳng đi qua gốc tọa độ có dạng y = ax + b.
a) Vì đường thẳng y = ax đi qua điểm A(2; 1) nên tọa độ điểm A nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
Ta có: 1 = a . 2 a = .
Vậy hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm A(2; 1) là a = .
b) Vì đường thẳng y = ax đi qua điểm B(1; −2) nên tọa độ điểm B nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
Ta có: − 2 = a . 1 a = − 2.
Vậy hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm B(1; − 2) là a = − 2.
Bài 3. Xác định hàm số y = ax + b biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(4; 0) và B(0; 3). Khi đó, hãy tính:
a) Vẽ đồ thị hàm số (d) vừa tìm được và tính góc α tạo bởi đường thẳng (d) và trục Ox.
b) Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng (d).
c) Tính diện tích tam giác OAB.
Lời giải:
a) Vì (d) đi qua A(4; 0) nên tọa độ A phải thỏa mãn phương trình:
y = ax + b
4a + b = 0 (1)
Tương tự (d) đi qua B(0; 3) nên tọa độ B phải thỏa mãn phương trình:
y = ax + b
3 = a . 0 + b
b = 3.
Thay b = 3 vào (1) ta được a = .
Do đó đồ thị hàm số tìm là: .
* Vẽ đồ thị hàm số
+ Cho x = 0 thì y = 3 ta được điểm A(4; 0).
+ Cho y = 0 thì x = 4 ta được điểm B(0; 3).
Do đó, đồi thị hàm số đi qua 2 điểm A(4; 0) và B(0; 3).
Ta có đồ thị như sau:
− Xét tam giác AOB vuông tại O, ta có:
Vây góc tạo bởi (d) và trục hoành Ox (tức đường thẳng y = 0) là α = 143o8'.
b) Vẽ OH ⊥ AB.
Tam giác OAB là tam giác vuông tại O, ta có OH ⊥ AB nên:
.
Vậy khoảng cách từ gốc tọa độ O tới đường thẳng (d) là 2,4 (đvđd).
c) Vì tam giác OAB là tam giác vuông tại O nên ta có:
.
Vậy diện tích tam giác OAB là 6 (đvdt).
Trắc nghiệm Toán lớp 9 Bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b
Câu 1: Cho đường thẳng d: y = −kx + b (k0). Hệ số góc của đường thẳng d là:
A. –k
B. k
C.
D. b
Đáp án: A
Giải thích:
Đường thẳng d có phương trình y = −kx + b (k0) có –k là hệ số góc
Câu 2: Đường thẳng y = x – 2m + 3 đi qua điểm A (−2; 4) có hệ số góc bằng bao nhiêu?
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 3: Cho đường thẳng d: y = ax + b (a < 0). Gọi là góc tạo bởi tia Ox và d.
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. tan < 0
B. tan > 0
C. tan = 0
D. tan = 1
Đáp án: A
Giải thích:
Cho đường thẳng d có phương trình y = ax + b (a 0)
Gọi là góc tạo bởi tia Ox và d.
Ta có a = tan mà a < 0 nên tan < 0
Câu 4: Cho đường thẳng d: y = ax + b (a0). Hệ số góc của đường thẳng d là:
Đáp án: B
Giải thích:
Đường thẳng d có phương trình y = ax + b (a0) có a là hệ số góc
Câu 5: Cho đường thẳng d: y = mx +. Tính góc tạo bởi tia Ox và đường thẳng d biết d đi qua điểm A (3; 0)
A. 120o
B. 150o
C. 60o
D. 90o
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 6: Viết phương trình đường thẳng d biết d đi qua B (−1; 1) và tạo với trục Ox một góc bằng 450
A. y = x – 2
B. y = x + 2
C. y = −x – 2
D. y = x + 1
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi phương trình đường thẳng d:
y = ax + b (a 0)
Vì góc tạo bởi đường thẳng d và trục Ox là 45o nên
a = tan45o = 1 y = x + b
Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng d ta có
−1 + b = 1 b = 2
Nên d: y = x + 2
Câu 7: Cho đường thẳng d: y = ax + b (a > 0). Gọi là góc tạo bởi tia Ox và d.
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Đáp án: C
Giải thích:
Cho đường thẳng d có phương trình
y = ax + b (a 0)
Gọi là góc tạo bởi tia Ox và d.
Ta có a = tan
Câu 8: Viết phương trình đường thẳng d biết d tạo với đường thẳng y = 2 (theo chiều dương) một góc bằng 1350 và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 4.
A. y = x – 4
B. y = −x – 4
C. y = x + 4
D. y = −x + 4
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi phương trình đường thẳng d: y = ax + b (a 0)
Vì góc tạo bởi đường thẳng d và đường thẳng y = 2 là 135o nên góc tạo bởi đường thẳng y và trục Ox cũng là 135o (do đường thẳng y = 2 song song với trục Ox) nên
a = tan135o = −1
y = −x + b
Vì đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ 4 nên b = 4
Từ đó d: y = −x + 4
Câu 9: Cho đường thẳng d: y = 2x + 1. Hệ số góc của đường thẳng d là?
A. −2
B.
C. 1
D. 2
Đáp án: D
Giải thích:
Đường thẳng d: y = 2x + 1 có hệ số góc là a = 2
Câu 10: Cho đường thẳng d: y = (2m – 1)x +2. Tính tan với là góc tạo bởi tia Ox và đường thẳng d biết d đi qua điểm A (1; 2)
Đáp án: D
Giải thích:
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Các khái niệm về hàm số
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9