Lý thuyết Ôn tập chương 1 (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 9

Lý thuyết Ôn tập chương 1 lớp 9 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 9 Ôn tập chương 1.

1 1575 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Toán 9 Ôn tập chương 1

A. Lý thuyết

1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền

Định lí 1. Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.

Ví dụ 1. Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.

Khi đó, BH và CH lần lượt là hình chiếu của AB và AC trên BC.

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Ta có: AB2 = BC . BH; AC2 = BC . HC.

2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao

Định lí 2. Trong một tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.

Ví dụ 2. Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.

Khi đó, BH và CH lần lượt là hình chiếu của AB và AC trên BC.

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Ta có: AH2 = BH . HC.

Định lí 3. Trong một tam giác vuông, tích hai cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và đường cao tương ứng.

Ví dụ 3. Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.

Khi đó, BH và CH lần lượt là hình chiếu của AB và AC trên BC.

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Ta có: AB . AC = BC . AH.

Định lí 4. Trong một tam giác vuông, nghịch đảo của bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tổng các nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông.

Ví dụ 4. Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.

Khi đó, BH và CH lần lượt là hình chiếu của AB và AC trên BC.

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

3. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc α, kí hiệu là sin α.

+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc α, kí hiệu là cos α.

+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc α, kí hiệu là tan α.

+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc α, kí hiệu là cot α.

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có .

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Nhận xét: Nếu α là một góc nhọn thì:

0 < sin α < 1; 0 < cos α < 1; tan α > 0; cot α > 0.

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC có

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Chú ý: Nếu hai góc nhọn α và β có sin α = sin β (hoặc cos α = cos β, hoặc tan α = tan β, hoặc cot α = cot β) thì α = β vì chúng là hai góc tương ứng của hai tam giác vuông đồng dạng.

Ví dụ 3. Cho tam giác ABC có AB = AC, đường cao AH. MN là đường trung bình của tam giác ABH. Chứng minh AMN^=C^.

Lời giải:

Vì AH là đường cao của ∆ABC nên AHBC hay AHBH (1)

Mà MN là đường trung bình của ∆AMN nên:

+ AB = 2AM; AH = 2AN.

+ MN // BH (2)

Từ (1) và (2) suy ra MNBH (tính chất từ vuông góc đến song song).

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

4. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau

Định lí. Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.

Ví dụ 4. Cho tam giác ABC vuông tại A có B^=α;  C^=β.

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Khi đó, α + β = 90° (trong tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau).

Ta có: sin α = cos β; cos α = sin β; tan α = cot β; cot α = tan β.

Bảng lượng giác của một số góc đặc biệt:

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Ví dụ 5. Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 16, C^=30o. Tính độ dài AB.

Lời giải:

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Chú ý: Từ nay khi viết các tỉ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác, ta bỏ kí hiệu " ^ " đi.

Ví dụ 6. Góc A là góc nhọn thì ta viết sin A thay cho sinA^.

5. Các hệ thức trong tam giác vuông:

Định lí. Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:

+ Cạnh huyền nhân với sin góc đối hay nhân với côsin góc kề.

+ Cạnh góc vuông kia nhân với tan của góc đối hay nhân với côtang của góc kề.

Ví dụ. Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = a, AC = b, AB = c.

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Khi đó, a là độ dài cạnh huyền;

b và c là độ dài hai cạnh góc vuông.

Do đó: b = a.sin B = a.cos C; c = a.sin C = a.cos B;

b = c.tan B = c.cot C; c = b.tan C = b.cot C.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tìm độ dài x, y trong mỗi hình sau:

a)

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lời giải:

a) Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Ta có: BH = BC – HC = 16 – 7 = 9 (đvđd).

AB2 = BC . BH = 16 . 9 = 144

Suy ra: AB = 12 (đvđd).

Vậy x = 12 (đvđd).

b) Tam giác MNP vuông tại M, đường cao MK.

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Ta có: AH . BC = AB . AC

Suy ra: MK=MN.MPNP=9.1215=7,2 (đvđd).

Vậy y = 7,2 (đvđd).

Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB : BC = 3 : 5 và AB + BC = 16 cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.

Lời giải:

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Theo giả thiết: AB : BC = 3 : 5 nên AB3=BC5.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

AB3=BC5=AB+BC3+5=168=2.

Do đó AB = 2.3 = 6 (cm); BC = 2.5 = 10 (cm).

Tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Py – ta – go, ta có:

BC2 = AB2 + AC2

Suy ra AC2 = BC2 − AC2 = 102 − 62 = 64.

Do đó AC = 8 cm.

Vậy độ dài các cạnh của tam giác ABC là: AB = 6 cm; AC = 8 cm; BC = 10 cm.

Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3 cm, BC = 5 cm. AH là đường cao. Tính độ dài các cạnh AC, AH, BH, CH.

Lời giải:

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Áp dụng định lý Py – ta – go vào ∆ABC vuông tại A, ta có:

BC2 = AB2 + AC2

AC2 = BC2 – AB2 = 52 – 32 = 16

AC = 4 (cm).

Ta có:

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Vậy độ dài các cạnh AC = 4 cm, AH = 2,4 cm, BH = 1,8 cm, CH = 3,2 cm.

Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A có ABC^=60o và BC = 12. Tính độ dài cạnh AC.

Lời giải:

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Bài 5. Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng: Với góc nhọn α tùy ý, ta có: sin2 α + cos2 α =1.

Lời giải:

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Bài 6. Biết sinα=35. Tính cos α, tan α và cot α.

Lời giải:

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Áp dụng định lý Py-ta-go vào ∆ABC vuông tại A, ta có:

BC2 = AB2 + AC2

AB2 = BC2 − AC2

AB2 = (5k)2 – (3k)2 = 25k2 – 9k2 = 16k2.

Suy ra: AB = 4k.

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Bài 7. Cho tam giác vuông ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 7. Hãy giải tam giác vuông ABC.

Lời giải:

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Bài 8. Cho tam giác vuông MNP vuông tại M có MP = 2,1; P^=56o. Hãy giải tam giác vuông MNP.

Lời giải:

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)
Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Bài 9. Cho tam giác ABC có C^=45o, AB.AC=326, ABAC=63. Tính độ dài BC, B^ và SABC.

Lời giải:

Kẻ .

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)
Lý thuyết Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Toán lớp 9 Bài Ôn tập chương 1

Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AC = 14, BC = 17. Khi đó tan B bằng:

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 2)

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 3)

Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Py-ta-go ta có:

AB2 + AC2 = BC2

AB2 = 172 – 142

AB = 93

Lại có tan B = ACAB=1493=149393

Câu 2: Cho hình vẽ sau:

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 4)

Chọn câu sai.

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 5)

Đáp án: D

Giải thích:

+ Xét tam giác AHB vuông tại H

có sin B =AHAB nên A đúng.

+ Xét tam giác ABC vuông tại A có

cos C =ACBC nên B đúng.

+ Xét tam giác ABC vuông tại A

có tan B =ACAB nên C đúng.

+ Xét tam giác AHC vuông tại H

có tan C =AHCH nên D sai

Câu 3: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

cot 70o, tan 33o, cot 55o, tan 28o, cot 40o

A. tan 28o < tan 33o < cot 40o < cot 55o < cot 70o

B. tan 28o < cot 70o < tan 33o < cot 55o < cot 40o

C. cot 70o < tan 28o < tan 33o < cot 55o < cot 40o

D. cot 70o > tan 28o > tan 33o cot 55o >cot 40o

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: cot70o = tan20o vì 70o + 20o = 90o;

cot 55o = tan35o vì 55o + 35o = 90o;

cot 40o = tan 50o vì 40o + 50o = 90o

Lại có 20o < 28o < 33o < 35o < 50o

Hay tan 20o < tan 28o < tan 33o < tan 35o < tan 50o

Suy ra cot 70o < tan 28o < tan 33o < cot 55o < cot 40o

Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm, BC = 5cm. AH là đường cao. Tính BH, CH, AC và AH.

A. BH = 2cm, CH = 3,2cm, AC = 4cm, AH = 2,4cm

B. BH = 1,8cm; CH = 3,2cm; AC = 4cm; AH = 2,4cm

C. BH = 1,8cm; CH = 3,2cm; AC = 3cm; AH = 2,4cm

D. BH = 1,8cm; CH = 3,2cm; AC = 4cm; AH = 4,2cm

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 6)

Xét tam giác ABC vuông tại A

+ Theo định lý Pytago ta có AB2 + AC2 = BC2

AC2 = 52 – 32 AC = 4cm

+ Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

AB2 = BH. BC

BH = AB2BC=325=95=1,8cm

Mà BH + CH = BC

CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2 cm

Lại có AH. BC = AB.AC

AH =AB.ACBC=3.45 = 2,4cm

Vậy BH = 1,8cm, CH = 3,2cm,

AC = 4cm, AH = 2,4 cm

Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 21cm; C^ = 40o, phân giác BD (D thuộc AC). Độ dài phân giác BD là? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

A. 21,3cm

B. 24cm

C. 22,3cm

D. 23,2cm

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 7)

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 8)

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 9)

Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại A, chiều cao AH. Chọn câu sai.

A. AH2 = BH. CH

B. AB2 = BH. BC

C. 1AH2=1AB2+1AC2

D. AH. AB = BC. AC

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 11)

Ta thấy AH. BC = AB. AC nên D sai

Câu 7: Giá trị biểu thức sin4 α+ cos4 α+ 2 sin2α. cos2α là?

A. 1

B. 2

C. 4

D. −1

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 12)

Câu 8: Cho α,β là hai góc nhọn bất kì α<β. Chọn câu đúng.

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 13)

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 14)

Câu 9: Cạnh bên của tam giác ABC cân tại A dài 20cm, góc ở đáy là 50o. Độ dài cạnh đáy của tam giác cân là? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

A. 25cm

B. 25,7cm

C. 26cm

D. 12,9cm

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 15)

Kẻ AHBC tại H. Suy ra H là trung điểm BC (do tam giác ABC cân tại A có AH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến)

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 16)

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 17)

Câu 10: Cho hình vẽ, tìm x.

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 18)

A. x = 0,75

B. x = 4,5

C. x = 43

D. x = 4

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 19)

Đặt tên như hình vẽ trên.

Tam giác MNP vuông tại M có MHNP

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

MN2 = NH. NP

62 = x.8 x = 36 : 8 = 4,5

Vậy x = 4,5

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

1 1575 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: