Lý thuyết Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (mới 2024 + Bài Tập) - Toán 9

Lý thuyết Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương lớp 9 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

1 2221 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

A. Lý thuyết

1. Căn bậc hai của một thương

Định lí. Với số a không âm và số b dương, ta có: ab=ab.

Ví dụ 1. Tính:

a) 14425;

b) 14425.

Lời giải:

a) 14425=14425=125;

b) 64121=64121=811.

2. Quy tắc khai phương một thương

Muốn khai phương một thương ab, trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lượt khai phương của các số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.

ab=ab (vi a  0, b > 0).

Ví dụ 2. Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:

a) 49144;

b) 2564:4916.

Lời giải:

a) 49144=49144=712;

b)

2564:4916=2564:4916=58:74=514

3. Quy tắc chia hai căn bậc hai

Muốn chia hai căn bậc hai của số a không âm và số b dương, ta có thể lấy số a chia cho số b rồi khai phương kết quả vừa tìm được.

ab=ab(với a ≥ 0, b > 0).

Ví dụ 3. Tính:

a) 753;

b) 634:2112.

Lời giải:

a) 753=753=25=5.

b)

634:2112=274:2512=274:2512

=274.1225=8125=95

Chú ý. Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có: AB=AB.

Ví dụ 4. Rút gọn biểu thức:

a) 9a264;

b) 63a7avới a > 0.

Lời giải:

a)

9a264=9a264=9  .a264=38|a|

b) 63a7a=63a7a=9=3với a > 0.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tính:

a) 121256;

b) 11549;

c) 4,916,9.

Lời giải:

a) 121256=121256=1116.

b) 11549=6449=6449=87;

c)

4,916,9=49169=49169=713

Bài 2. Tính:

a) 348;

b) 2455;

c) 24735.  87.

Lời giải:

a)

348=348=116=14

b)

2455=2455=49=7

c)

24735.  87=24735.  87=37.  8735.  87

=3735=32=3

Bài 3. Rút gọn biểu thức:

a) xy  .  9x2y4 với x < 0, y ≠ 0;

b) 3xy  .36x4y2với y > 0;

c) 2xy3.  64x2y4với x > 0, y ≠ 0.

Lời giải:

a) Ta có: xy  .  9x2y4=xy  .  9x2y4

=xy  .  9.x2(y2)2=xy  .  3|x||y2|

Vì x < 0 nên |x| = − x.

Vì y ≠ 0 nên y2 > 0. Suy ra | y2 | = y2.

Do đó

xy  .  3|x||y2|=xy  .  3  .  (x)y2=3x2y3

Vậy xy  .  9x2y4=3x2y3 với x < 0, y ≠ 0.

b)

3xy  .36x4y2=3xy  .36x4y2=3xy  .62.  (x2)2y2

=3xy  .  (6x2)2y2=3xy  .  |6x2||y|

Vì x2 ≥ 0 nên | x2 | = x2.

Vì y > 0 nên |y| = y.

Do đó

3xy  .  |6x2||y|=3xy  .  6x2y=18x3

Vậy 3xy  .36x4y2=18x3 với y > 0.

c) 2xy3.  64x2y4=2xy3.  64x2y4

=2xy3.  82x2.(y2)2=2xy3.  8|x|  .  |y2|

Vì x > 0 nên |x| = x.

Vì y ≠ 0 nên y2 > 0. Suy ra | y2 | = y2.

Do đó 2xy3.  8|x|  .  |y2|=2xy3.  8xy2=16y.

Vậy 2xy3.  64x2y4=16y với x > 0, y ≠ 0.

Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Câu 1: Rút gọn biểu thức 9x5+33x43x+11 với x > 0, ta được?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 2)

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 2: Rút gọn biểu thức a4b2với b0 ta được?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 3)

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 3: Rút gọn biểu thức: D=2(a+b)bba2+2ab+b2 với a, b > 0, ta được:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 4)

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 4: Rút gọn biểu thức 3m8n64n29m2 với m > 0; n < 0, ta được?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 5)

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 5: Rút gọn biểu thức E=ab2aab(ab)2 với 0 < a < b, ta được:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 6)

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 6: Rút gọn biểu thức x3+2x2x+2 với x > 0, ta được?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 8)

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 7: Với a0,  b0,  ab, rút gọn biểu thức ababa3+b3abta được?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 8: Với a0,  b0,  2a3b, rút gọn biểu thức 2a+3b2a+3b+8a327b33b2ata được?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 9: Với x > 5, cho biểu thức A=x25xx5và B = x.

Có bao nhiêu giá trị của x để A = B?

A. 1

B. 2

C. 0

D. Vô số

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Câu 10: Rút gọn biểu thức 4a4b2.9a8b4 với ab0, ta được?

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 11)

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bảng căn bậc hai

Lý thuyết Biến đổi đơn giản biểu thức căn thức bậc hai

Lý thuyết Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Lý thuyết Căn bậc ba

Lý thuyết Ôn tập chương 1

1 2221 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: