Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn (mới 2024 + Bài Tập) - Toán 9

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn lớp 9 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 9 Bài 9: Độ dài đường tròn, cung tròn.

1 2347 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Toán 9 Bài 9: Độ dài đường tròn, cung tròn

Bài giảng Toán 9 Bài 9: Độ dài đường tròn, cung tròn

A. Lý thuyết

1. Công thức tính độ dài đường tròn

Độ dài đường tròn” hay còn được gọi là “chu vi đường tròn” được kí hiệu là C.

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Công thức tính chu vi hình tròn: C = 2πR hoặc C = πd.

Trong đó: C là độ dài đường tròn;

R là bán kính đường tròn;

d là đường kính của đường tròn;

π (đọc là “pi”) là kí hiệu của một số vô tỉ mà giá trị gần đúng thường được lấy là π ≈ 3,14.

Ví dụ 1. Cho đường tròn có bán kính 5 cm. Tính độ dài đường tròn đó?

Lời giải:

Độ dài đường tròn là:

C = 2πR = 2π . 5 = 10π (cm).

Vậy đường tròn có bán kính R = 5 cm có độ dài đường tròn là 10π cm.

2. Công thức tính độ dài cung tròn

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Ví dụ 2. Cho đường tròn có bán kính 4cm. Tính độ dài cung tròn 120o.

Lời giải:

Độ dài cung tròn 120o là:

l=πRn180=π  .  4  .  120180=83π (cm)

Vậy độ dài cung tròn 120o của đường tròn (O; 4cm) là 83π cm.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho đường tròn (O) bán kính OA. Từ trung điểm M của OA vẽ dây BC vuông góc OA. Biết độ dài đường tròn (O) là 4π (cm). Tính:

a) Bán kính đường tròn (O).

b) Độ dài hai cung BC của đường tròn.

Lời giải:

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

a) Độ dài bán kính đường tròn (O) là:

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

b) Áp dụng định lý Py – ta – go vào ∆BOM vuông tại M, ta có:

BM2 + OM2 = OB2

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

∆BOM vuông tại M nên sinBOM^=BMOB=32= 60o.

∆OBC cân tại O (vì OB = OC) có OM là đường cao nên OM cũng là đường phân giác.

Suy ra BOC^=2  BOM^=2  .  60o=120o

Đặt cung lớn BC là BmC.

Số đo của cung lớn BC là:

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Vậy độ dài cung nhỏ và cung lớn BC lần lượt là Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Bài 2. Tam giác ABC có AB = AC = 3 cm, A^=120o. Tính độ dài đường tròn ngoại tiếp ∆ABC.

Lời giải:

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Ta có AB = AC nên A là điểm nằm chính giữa cung BC.

Suy ra:

AOBCBAH^=HAC^=60o

Do đó ∆ABH là nửa tam giác đều.

Nên AB = BO = 3 (cm).

Vậy độ dài đường tròn ngoại tiếp ∆ABC là: C = 2πR = 6π (cm).

Bài 3. Một tam giác đều và một hình vuông có cùng chu vi là 72 cm. Hỏi độ dài đường tròn ngoại tiếp hình nào lớn hơn? Lớn hơn bao nhiêu?

Lời giải:

* Xét tam giác ABC đều ngoại tiếp đường tròn (O) có chu vi 72 cm.

Kẻ AH là đường trung trực của ∆ABC tại H.

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Độ dài cạnh của tam giác đều: 72 : 3 = 24 (cm)

Áp dụng định lý Py – ta – go vào ∆ABH vuông tại H, ta có:

AH2 + BH2 = AB2

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Đường tròn (O) ngoại tiếp ∆ABC nên AH là đường trung trực của ∆ABC.

Mà ∆ABC đều nên AH cũng là đường trung tuyến.

Suy ra O cũng là trọng tâm của ∆ABC.

Do đó OA = 23AH =23  .  123=83 = R.

Do đó độ dài đường tròn ngoại tiếp tam giác đều là:

C = 2πR = 163π (cm).

* Xét hình vuông MNPQ ngoại tiếp đường tròn (O’) có chu vi 72 cm.

Nối N với Q.

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Độ dài các cạnh của hình vuông là: 72 : 4 = 18 (cm).

Áp dụng định lý Py – ta – go vào ∆NPQ vuông tại P, ta có:

NP2 + PQ2 = NQ2

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Do đó độ dài đường tròn ngoại tiếp hình vuông là:

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Vậy độ dài đường tròn ngoại tiếp tam giác đều lớn hơn đường tròn ngoại tiếp hình vuông và lớn hơn:

Lý thuyết Độ dài đường tròn, cung tròn chi tiết – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Cung chứa góc

Lý thuyết Tứ giác nội tiếp

Lý thuyết Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp

Lý thuyết Diện tích hình tròn, hình quạt tròn

Lý thuyết Ôn tập chương 3

1 2347 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: